Thứ 6, Ngày 08/11/2024
10:52 - 08/11/2024

Lời chứng của công chứng viên được quy định như thế nào?

Lời chứng của công chứng viên được quy định như thế nào? Có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản nào?

Nội dung chính

    Lời chứng của công chứng viên được quy định như thế nào?

    Lời chứng của công chứng viên được quy định tại Điều 22 Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng do Bộ trưởng bộ Tư pháp ban hành như sau:

    1. Lời chứng là bộ phận cấu thành của văn bản công chứng.

    2. Mẫu lời chứng ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:

    a) Lời chứng chung của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch; Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng; Lời chứng của công chứng viên đối với di chúc; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản khai nhận di sản; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản từ chối nhận di sản;

    b) Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch.

    3. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 46, khoản 3 Điều 61 của Luật công chứng và mẫu lời chứng ban hành kèm theo Thông tư này, công chứng viên ghi lời chứng phù hợp với từng hợp đồng, giao dịch cụ thể.

    Như vậy trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn có ghi “Lời chứng của công chứng viên” thì đó là lời chứng của người có thẩm quyền mà đây là lời chứng của công chứng viên được thể hiện bằng chữ viết, và có giá trị pháp lý.

    Trên đây là câu trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về lời chứng của công chứng viên. Để hiểu rõ hơn về vấn đề lời chứng của công chứng viên bạn có thể tìm hiểu tại Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng do Bộ trưởng bộ Tư pháp ban hành.