Lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành sau tết Âm lịch 2025?
Nội dung chính
Lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành sau tết Âm lịch 2025?
Lịch nghỉ tết và lịch đi học lại của học sinh sẽ phụ thuộc vào lịch của giáo viên nhà trường (viên chức).
Theo quy định tại Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024, lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 chính thức như sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức) được nghỉ dịp tết Âm lịch năm 2025 từ thứ Bảy ngày 25/01/2025 Dương lịch (tức ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2025 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ). Đợt nghỉ này bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 04 ngày nghỉ hằng tuần.
...
Như vậy, phần lớn học sinh sẽ đi học lại theo lịch nghỉ của giáo viên vào Thứ hai, ngày 03/02/2025 (mùng 6 Tết).
Tuy nhiên, lịch nghỉ học của học sinh ở một số tỉnh thành sẽ không giống nhau nên lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:
STT | Tỉnh thành | Ngày đi học lại sau Tết | Số ngày nghỉ Tết |
1 | TP.HCM | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 11 |
2 | Cần Thơ | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 12 |
3 | Đồng Nai | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 12 |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 7-2 (mùng 10 tháng Giêng) | 13 |
5 | Sóc Trăng | 9-2 (12 tháng Giêng) (**) | 14 |
6 | Bạc Liêu | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 14 |
7 | Đồng Tháp | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
8 | Trà Vinh | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 14 |
9 | Bình Dương | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
10 | Tây Ninh | 5-2 (mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
11 | Kiên Giang | 10-2 (13 tháng Giêng) | 14 |
12 | Bến Tre | 5-2 (mùng 8 tháng Giêng) | 11 |
13 | Long An | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 10 |
14 | Vĩnh Long | 6-2 (mùng 9 tháng Giêng) | 14 |
15 | Tiền Giang | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 11 |
16 | Bình Phước | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 14 |
17 | An Giang | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 14 |
18 | Hà Nội | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
19 | Hải Phòng | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
20 | Quảng Ninh | 10-2 (13 tháng Giêng) | 14 |
21 | Yên Bái | 5-2 (mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
22 | Bắc Giang | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
23 | Nam Định | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
24 | Lào Cai | 7-2 (mùng 10 tháng Giêng) | 14 |
25 | Hà Giang | 7-2 (mùng 10 tháng Giêng) | 14 |
26 | Phú Thọ | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 14 |
27 | Lai Châu | 5-2 (mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
28 | Vĩnh Phúc | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
29 | Bắc Ninh | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
30 | Thái Nguyên | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
31 | Hải Dương | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
32 | Đà Nẵng | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 11 |
33 | Bình Định | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
34 | Lâm Đồng | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
35 | Quảng Ngãi | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
36 | Đắk Nông | 6-2 (mùng 9 tháng Giêng) | 12 |
37 | Khánh Hòa | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 11 |
38 | Đắk Lắk | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 12 |
39 | Kon Tum | 8-2 (11 tháng Giêng) (*) | 15 |
40 | Gia Lai | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 12 |
41 | Bình Thuận | 5-2 (mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
42 | Thanh Hóa | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 12 |
43 | Nghệ An | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 11 |
44 | Hà Tĩnh | 5-2 (mùng 8 tháng Giêng) | 11 |
45 | Phú Yên | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 11 |
46 | Thừa Thiên Huế | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
47 | Quảng Nam | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
48 | Quảng Trị | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
49 | Bình Định | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 10 |
50 | Bắc Kạn | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
51 | Điện Biên | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
52 | Lạng Sơn | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 10 |
53 | Ninh Bình | 5-2 (mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
54 | Ninh Thuận | 5-2 (mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
55 | Phú Thọ | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 14 |
56 | Hà Nam | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
57 | Hậu Giang | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
58 | Hòa Bình | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 10 |
59 | Hưng Yên | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
60 | Quảng Bình | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
61 | Sơn La | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
62 | Thái Bình | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
63 | Cà Mau | 3-2 (mùng 6 tháng Giêng) | 9 |
Lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành sau tết Âm lịch 2025? (Hình từ Internet)
Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 sau khi đi học lại của học sinh ra sao?
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
- Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương như thế nào?
Theo Điều 2 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024, việc xây dựng kế hoacj năm học của các địa phương phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
1. Kế hoạch thời gian năm học của các địa phương phải bảo đảm đủ 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).
2. Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.
3. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
4. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
5. Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.