10:44 - 02/02/2025

Lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành sau tết Âm lịch 2025?

Lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành sau tết Âm lịch 2025? Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 sau khi đi học lại của học sinh ra sao?

Nội dung chính

    Lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành sau tết Âm lịch 2025?

    Lịch nghỉ tết và lịch đi học lại của học sinh sẽ phụ thuộc vào lịch của giáo viên nhà trường (viên chức).

    Theo quy định tại Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024, lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 chính thức như sau:

    1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức) được nghỉ dịp tết Âm lịch năm 2025 từ thứ Bảy ngày 25/01/2025 Dương lịch (tức ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2025 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ). Đợt nghỉ này bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 04 ngày nghỉ hằng tuần.
    ...

    Như vậy, phần lớn học sinh sẽ đi học lại theo lịch nghỉ của giáo viên vào Thứ hai, ngày 03/02/2025 (mùng 6 Tết).

    Tuy nhiên, lịch nghỉ học của học sinh ở một số tỉnh thành sẽ không giống nhau nên lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:

    STTTỉnh thànhNgày đi học lại sau TếtSố ngày nghỉ Tết
    1TP.HCM3-2 (mùng 6 tháng Giêng)11
    2Cần Thơ3-2 (mùng 6 tháng Giêng)12
    3Đồng Nai3-2 (mùng 6 tháng Giêng)12
    4Bà Rịa - Vũng Tàu7-2 (mùng 10 tháng Giêng)13
    5Sóc Trăng9-2 (12 tháng Giêng) (**)14
    6Bạc Liêu3-2 (mùng 6 tháng Giêng)14
    7Đồng Tháp3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    8Trà Vinh3-2 (mùng 6 tháng Giêng)14
    9Bình Dương3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    10Tây Ninh5-2 (mùng 8 tháng Giêng)14
    11Kiên Giang10-2 (13 tháng Giêng)14
    12Bến Tre5-2 (mùng 8 tháng Giêng)11
    13Long An3-2 (mùng 6 tháng Giêng)10
    14Vĩnh Long6-2 (mùng 9 tháng Giêng)14
    15Tiền Giang3-2 (mùng 6 tháng Giêng)11
    16Bình Phước3-2 (mùng 6 tháng Giêng)14
    17An Giang3-2 (mùng 6 tháng Giêng)14
    18Hà Nội3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    19Hải Phòng3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    20Quảng Ninh10-2 (13 tháng Giêng)14
    21Yên Bái5-2 (mùng 8 tháng Giêng)14
    22Bắc Giang3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    23Nam Định3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    24Lào Cai7-2 (mùng 10 tháng Giêng)14
    25Hà Giang7-2 (mùng 10 tháng Giêng)14
    26Phú Thọ3-2 (mùng 6 tháng Giêng)14
    27Lai Châu5-2 (mùng 8 tháng Giêng)14
    28Vĩnh Phúc3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    29Bắc Ninh3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    30Thái Nguyên3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    31Hải Dương3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    32Đà Nẵng3-2 (mùng 6 tháng Giêng)11
    33Bình Định3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    34Lâm Đồng3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    35Quảng Ngãi3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    36Đắk Nông6-2 (mùng 9 tháng Giêng)12
    37Khánh Hòa3-2 (mùng 6 tháng Giêng)11
    38Đắk Lắk3-2 (mùng 6 tháng Giêng)12
    39Kon Tum8-2 (11 tháng Giêng) (*)15
    40Gia Lai3-2 (mùng 6 tháng Giêng)12
    41Bình Thuận5-2 (mùng 8 tháng Giêng)14
    42Thanh Hóa3-2 (mùng 6 tháng Giêng)12
    43Nghệ An3-2 (mùng 6 tháng Giêng)11
    44Hà Tĩnh5-2 (mùng 8 tháng Giêng)11
    45Phú Yên3-2 (mùng 6 tháng Giêng)11
    46Thừa Thiên Huế3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    47Quảng Nam3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    48Quảng Trị3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    49Bình Định3-2 (mùng 6 tháng Giêng)10
    50Bắc Kạn3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    51Điện Biên3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    52Lạng Sơn3-2 (mùng 6 tháng Giêng)10
    53Ninh Bình5-2 (mùng 8 tháng Giêng)14
    54Ninh Thuận5-2 (mùng 8 tháng Giêng)14
    55Phú Thọ3-2 (mùng 6 tháng Giêng)14
    56Hà Nam3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    57Hậu Giang3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    58Hòa Bình3-2 (mùng 6 tháng Giêng)10
    59Hưng Yên3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    60Quảng Bình3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    61Sơn La3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    62Thái Bình3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9
    63Cà Mau3-2 (mùng 6 tháng Giêng)9

    Lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành sau tết Âm lịch 2025?

    Lịch đi học lại của học sinh 63 tỉnh thành sau tết Âm lịch 2025? (Hình từ Internet)

    Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 sau khi đi học lại của học sinh ra sao?

    Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:

    - Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.

    - Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.

    - Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.

    - Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025.

    - Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương như thế nào?

    Theo Điều 2 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024, việc xây dựng kế hoacj năm học của các địa phương phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

    1. Kế hoạch thời gian năm học của các địa phương phải bảo đảm đủ 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).

    2. Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.

    3. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.

    4. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.

    5. Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.

    440
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ