02 Ngày đẹp khai trương 2025 sau Tết? Xem ngày khai trương 2025 theo tuổi tháng 2/2025
Nội dung chính
02 Ngày đẹp khai trương 2025 sau Tết? Xem ngày khai trương sau Tết
Khai trương là sự kiện quan trọng đánh dấu sự bắt đầu hoạt động của một cửa hàng, công ty hoặc doanh nghiệp. Đây không chỉ là dịp ra mắt mà còn mang ý nghĩa cầu mong may mắn, thuận lợi và phát đạt trong kinh doanh.
Sau kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán, việc chọn ngày đẹp khai trương đầu năm 2025 đóng vai trò quan trọng, giúp công việc làm ăn suôn sẻ, thuận lợi. Dưới đây là những ngày tốt nhất để mở hàng, khai trương trong năm mới!
- Ngày mùng 6 Tết (Nhằm ngày 03/02/2025 Dương lịch): Đây là ngày hoàng đạo, thích hợp để khai trương, mở cửa hàng, khởi sự công việc, giúp công việc thuận lợi, hanh thông.
- Ngày mùng 10 (Nhằm ngày 07/02/2025 Dương lịch): Là một trong những ngày tốt để khai trương, đặc biệt mang ý nghĩa cầu tài lộc, may mắn, phù hợp để bắt đầu kinh doanh hoặc ký kết hợp đồng quan trọng.Xem ngày khai trương 2025 theo tuổi tháng 2/2025
Ngoài 02 ngày đẹp khai trương 2025 sau tết, trong tháng 2/2025 dương lịch, có thể tham khảo xem ngày khai trương 2025 theo tuổi khác như sau
Ngày khai trương 2025 Dương Lịch | Ngày khai trương 2025 Âm Lịch | Tuổi Hợp | Giờ Tốt |
10/02/ 2025 | 13/01/ 2025 | Dần, Ngọ, Mão | Dần (3–5), Thìn (7–9), Tỵ (9–11), Thân (15–17), Dậu (17–19), Hợi (21–23). |
11/02/ 2025 | 14/01/ 2025 | Mùi, Mão, Dần | Sửu (1–3), Thìn (7–9), Ngọ (11–13), Mùi (13–15), Dậu (17–19), Hợi (21–23). |
12/02/ 2025 | 15/01/ 2025 | Thân, Thìn, Sửu | Tý (23–1), Sửu (1–3), Mão (5–7), Ngọ (11–13), Thân (15–17), Dậu (17–19). |
16/02/ 2025 | 19/01/ 2025 | Thân, Tý, Dậu | Dần (3–5), Thìn (7–9), Tỵ (9–11), Thân (15–17), Dậu (17–19), Hợi (21–23). |
18/02/ 2025 | 21/01/ 2025 | Dần, Tuất, Mùi | Tý (23–1), Sửu (1–3), Mão (5–7), Ngọ (11–13), Thân (15–17), Dậu (17–19). |
22/02/ 2025 | 25/01/ 2025 | Dần, Ngọ, Mão | Dần (3–5), Thìn (7–9), Tỵ (9–11), Thân (15–17), Dậu (17–19), Hợi (21–23). |
Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật này.
2. Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật này.
3. Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
4. Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
5. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật này.
6. Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
7. Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
8. Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
9. Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
10. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
11. Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
12. Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
13. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
14. Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.