10:20 - 01/02/2025

Sau Tết Âm lịch, khi nào được nghỉ lễ trong năm 2025 nữa?

Sau Tết Âm lịch, khi nào được nghỉ lễ trong năm 2025 nữa? Lịch nghỉ ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 2025 như thế nào?

Nội dung chính

    Sau Tết Âm lịch, khi nào được nghỉ lễ trong năm 2025 nữa?

    Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

    Điều 112. Nghỉ lễ, tết
    1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
    a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
    b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
    c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
    d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
    đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
    e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
    2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
    3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

    Đồng thời, ngày mùng 10 tháng 3 năm 2025 âm lịch là ngày 07 tháng 4 năm 2025 dương lịch.

    Như vậy, sau Tết Âm lịch 2025, kỳ nghỉ kế tiếp của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

    Lịch nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương 2025

    Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương năm 2025 rơi vào thứ 2 ngày 07/4/2025 dương lịch.

    Như vậy, lịch nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương 2025 như sau:

    - Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có ngày nghỉ hằng tuần là thứ 7 và chủ nhật: Được nghỉ 3 ngày liên tục từ thứ 7 (ngày 05/4/2025) đến hết thứ 2 (ngày 07/4/2025).

    - Đối với người lao động có ngày nghỉ hằng tuần là chủ nhật: Được nghỉ 2 ngày liên tục từ chủ nhật (ngày 06/4/2025) đến hết thứ 2 (ngày 07/4/2025).

    Quyền và nghĩa vụ của người lao động

    Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Người lao động có quyền và nghĩa vụ như sau:

    *  Quyền của người lao động

    Quyền của người lao động bao gồm:

    - Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

    - Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

    - Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

    - Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

    - Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

    - Đình công;

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (Khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019)

    *  Nghĩa vụ của người lao động

    Nghĩa vụ của người lao động bao gồm:

    - Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

    - Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

    - Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

    (Khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019)

    Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

    Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động mới nhất bao gồm:

    * Quyền của người sử dụng lao động

    Quyền của người sử dụng lao động bao gồm:

    - Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

    - Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

    - Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;

    - Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (Khoản 1 Điều 6 Bộ luật Lao động 2019)

    *  Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

    Nghĩa vụ của người sử dụng lao động bao gồm:

    - Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;

    - Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

    - Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;

    - Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

    - Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

    (Khoản 2 Điều 6 Bộ luật Lao động 2019)

    22
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ