Thứ 5, Ngày 14/11/2024
11:25 - 14/11/2024

Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân có được không? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân có được không? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như thế nào? Em có nguyện vọng trở thành kiến trúc sư, em có một số thắc mắc như trên, mong được hướng dẫn.

Nội dung chính

    Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân có được không?

    Căn cứ Điều 25 Luật Kiến trúc 2019 có quy định như sau:

    1. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc không thuộc tổ chức hành nghề kiến trúc, nhân danh cá nhân mình thực hiện các dịch vụ kiến trúc.

    2. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân thực hiện dịch vụ kiến trúc theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, Kiến trúc sư hoàn toàn có thể hành nghề với tư cách cá nhân, khi hành nghề với tư cách cá nhân kiến trúc sư phải đảm bảo các điều kiện như trên.

    Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân có được không? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

    Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân có được không? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc (Hình ảnh từ Internet)

    Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như thế nào?

    Căn cứ Khoản 1 Điều 28 Luật nàu điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:

    a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;

    b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

    c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

    Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?

    Căn cứ Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

    b) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    c) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

    d) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

    đ) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;

    e) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.