17:30 - 05/11/2024

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung nào?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung nào? Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung nào?

    Căn cứ khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

    Giải thích từ ngữ

    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    ...

    14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

    ...

    Theo quy định trên, hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước, giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài, hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài.

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một loại hợp đồng quan trọng trong hoạt động kinh doanh.

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm giữa các nhà đầu tư.

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh phải được lập thành văn bản và có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật.

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung nào?

    Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

    Căn cứ theo Điều 28 Luật Đầu tư 2020, hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung sau đây:

    - Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.

    - Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.

    - Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên.

    - Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng.

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.

    - Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng.

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

    - Nội dung khác các bên thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật.

    Ngoài ra, trong quá trình các bên thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh các bên có thể thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

    Bên cạnh đó, các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

    Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định như thế nào?

    Theo quy định Điều 27 Luật Đầu tư 2020 quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

    Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

    1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

    2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.

    3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

    Thông qua quy định trên, đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh trong từng trường hợp được quy định như sau:

    - Đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thì thực hiện theo quy định pháp luật dân sự.

    - Đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thì thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

    Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải có trách nhiệm thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng.

    Nội dung về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của ban điều phối do các bên thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật.

    314