Giá yên hôm nay là bao nhiêu? Cá nhân cư trú được mua bán ngoại tệ ở đâu?
Nội dung chính
Bảng tỷ giá Yên Nhật (¥) (JPY) tại 40 ngân hàng
Ở bảng so sánh tỷ giá Yên nhật bên dưới, giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất; màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất trong cột.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 162,05 | 162,70 | 171,33 | 171,84 |
ACB | 163,25 | 164,07 | 169,71 | 169,71 |
Agribank | 163,12 | 163,78 | 170,94 |
|
Bảo Việt |
| 161,73 |
| 171,61 |
BIDV | 163,40 | 163,66 | 171,04 |
|
CBBank | 163,37 | 164,19 |
| 170,38 |
Đông Á | 162,20 | 165,50 | 169,60 | 169,60 |
Eximbank | 164,19 | 164,68 | 170,10 |
|
GPBank |
| 164,71 |
|
|
HDBank | 164,14 | 164,46 | 170,02 |
|
Hong Leong | 162,76 | 164,46 | 169,61 |
|
HSBC | 162,84 | 164,01 | 170,03 | 170,03 |
Indovina | 162,96 | 164,81 | 169,77 |
|
Kiên Long | 161,74 | 163,44 | 171,00 |
|
LPBank |
| 162,02 | 168,07 |
|
MSB | 162,60 | 162,60 | 170,69 | 170,69 |
MB | 161,56 | 163,56 | 171,28 | 171,28 |
Nam Á | 160,76 | 163,76 | 169,76 |
|
NCB | 162,41 | 163,61 | 170,69 | 171,49 |
OCB | 163,49 | 164,99 | 169,71 | 169,21 |
OceanBank |
| 162,02 | 168,07 |
|
PGBank |
| 164,39 | 169,97 |
|
PublicBank | 160,00 | 161,00 | 171,00 | 171,00 |
PVcomBank | 161,36 | 162,99 | 171,26 |
|
Sacombank | 163,96 | 164,46 | 170,99 | 170,49 |
Saigonbank | 163,17 | 164,10 | 171,19 |
|
SCB | 161,30 | 162,40 | 171,90 | 171,80 |
SeABank | 162,07 | 163,67 | 171,27 | 170,77 |
SHB | 163,44 | 164,44 | 170,14 |
|
Techcombank | 154,58 | 158,72 | 165,02 |
|
TPB | 163,75 | 166,53 | 176,78 |
|
UOB | 161,55 | 163,22 | 170,57 |
|
VIB | 158,43 | 159,83 | 165,34 | 164,34 |
VietABank | 163,72 | 165,42 | 170,46 |
|
VietBank | 164,81 | 165,30 |
| 170,41 |
VietCapitalBank | 159,94 | 161,55 | 170,10 |
|
Vietcombank | 161,30 | 162,93 | 171,56 |
|
VietinBank | 159,59 | 167,04 |
|
|
VPBank | 163,11 | 163,61 | 170,38 |
|
VRB | 162,24 | 162,50 | 171,04 |
|
Giá yên hôm nay là bao nhiêu? Cá nhân được mua bán ngoại tệ ở đâu? (Hình từ Internet)
Tóm tắt tỷ giá Yên hôm nay (¥) (JPY) ngày 07/02/2025
Dựa trên dữ liệu tổng hợp từ 40 ngân hàng, tỷ giá Yên Nhật hôm nay có sự chênh lệch đáng kể giữa các ngân hàng trong cả giao dịch mua và bán.
Tỷ giá mua vào Yên Nhật (JPY)
+ Ngân hàng mua tiền mặt thấp nhất: Techcombank với mức 1 JPY = 154,58 VND.
+ Ngân hàng mua chuyển khoản thấp nhất: Techcombank với mức 1 JPY = 158,72 VND.
+ Ngân hàng mua tiền mặt cao nhất: VietBank với mức 1 JPY = 164,81 VND.
+ Ngân hàng mua chuyển khoản cao nhất: VietinBank với mức 1 JPY = 167,04 VND.
Tỷ giá bán ra Yên Nhật (JPY)
+ Ngân hàng bán tiền mặt thấp nhất: Techcombank với mức 1 JPY = 165,02 VND.
+ Ngân hàng bán chuyển khoản thấp nhất: VIB với mức 1 JPY = 164,34 VND.
+ Ngân hàng bán tiền mặt cao nhất: TPBank với mức 1 JPY = 176,78 VND.
+ Ngân hàng bán chuyển khoản cao nhất: ABBank với mức 1 JPY = 171,84 VND.
Mức chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra cho thấy sự biến động đáng kể của đồng Yên Nhật trên thị trường ngoại hối trong nước. Người giao dịch nên theo dõi tỷ giá thường xuyên để lựa chọn thời điểm phù hợp nhằm tối ưu hóa lợi ích khi mua hoặc bán Yên Nhật.
Ngoại tệ là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối 2005 quy định ngoại hối bao gồm:
- Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (ngoại tệ);
- Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác;
- Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
- Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
- Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.
Theo đó, có thể hiểu ngoại tệ (foreign currency) là đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực.
Một số loại ngoại tệ phổ biến trên thế giới bao gồm:
Đô la Mỹ (USD - United States Dollar): Đồng tiền dự trữ và giao dịch quốc tế phổ biến nhất.
Euro (EUR): Đồng tiền chung của nhiều quốc gia châu Âu, đứng thứ hai về giao dịch toàn cầu.
Bảng Anh (GBP - British Pound Sterling): Đồng tiền của Vương quốc Anh, có giá trị cao so với nhiều loại tiền khác.
Yên Nhật (JPY - Japanese Yen): Đồng tiền của Nhật Bản, thường được giao dịch mạnh ở châu Á.
Nhân dân tệ (CNY - Chinese Yuan): Đồng tiền của Trung Quốc, đang ngày càng có ảnh hưởng trong thương mại quốc tế.
Đô la Úc (AUD - Australian Dollar): Đồng tiền của Úc, thường gắn liền với thị trường hàng hóa.
Đô la Canada (CAD - Canadian Dollar): Đồng tiền của Canada, phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu dầu mỏ và hàng hóa.
Franc Thụy Sĩ (CHF - Swiss Franc): Đồng tiền của Thụy Sĩ, nổi tiếng là một loại tiền tệ an toàn.
Cá nhân cư trú được mua bán ngoại tệ ở đâu?
(1) Về việc bán ngoại tệ:
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 70/2014/NĐ-CP quy định người cư trú, người không cư trú là cá nhân có ngoại tệ tiền mặt được quyền cất giữ, mang theo người, cho, tặng, thừa kế, bán cho tổ chức tín dụng được phép, chuyển, mang ra nước ngoài theo các quy định tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP, thanh toán cho các đối tượng được phép thu ngoại tệ tiền mặt.
Theo đó, cá nhân cư trú có ngoại tệ tiền mặt được quyền bán ngoài tệ cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định.
(2) Về việc mua ngoại tệ:
Căn cứ quy định tại Điều 7 Pháp lệnh ngoại hối 2005 có quy định như sau:
Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
1. Người cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
2. Người cư trú phải chuyển toàn bộ ngoại tệ có từ việc xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép ở Việt Nam; trường hợp có nhu cầu giữ lại ngoại tệ ở nước ngoài thì phải được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện thông qua tổ chức tín dụng được phép.
Theo đó, cá nhân cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
Tuy nhiên, cá nhân có nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ hoặc từ các nguồn thu vãng lai khác ở nước ngoài phải chuyển vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam phù hợp với thời hạn thanh toán của hợp đồng hoặc các chứng từ thanh toán, trừ một số trường hợp được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép giữ lại một phần hoặc toàn bộ nguồn thu ngoại tệ ở nước ngoài.
Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện thông qua tổ chức tín dụng được phép.