09:38 - 18/12/2024

Dấu hiệu nhận biết của sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá ra sao? Mức lương của sĩ quan Quân đội cấp tá hiện nay là bao nhiêu?

Dấu hiệu nhận biết của sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá ra sao? Mức lương của sĩ quan Quân đội cấp tá hiện nay là bao nhiêu?

Nội dung chính


    Sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá thì có bao nhiêu cấp bậc cụ thể?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

    Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
    Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
    1. Cấp Uý có bốn bậc:
    Thiếu uý;
    Trung uý;
    Thượng uý;
    Đại uý.
    2. Cấp Tá có bốn bậc:
    Thiếu tá;
    Trung tá;
    Thượng tá;
    Đại tá.
    3. Cấp Tướng có bốn bậc:
    Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
    Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
    Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
    Đại tướng.

    Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì sĩ quan quân đội nhân dân cấp Tá thì có bốn cấp bậc cụ thể như sau: Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá.

    Dấu hiệu nhận biết của sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá ra sao? Mức lương của sĩ quan Quân đội cấp tá hiện nay là bao nhiêu?

    Dấu hiệu nhận biết của sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá ra sao? Mức lương của sĩ quan Quân đội cấp tá hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Mức lương của sĩ quan Quân đội cấp tá hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:

    Số thứ tự

    Cấp bậc quân hàm

    Hệ số lương

    Mức lương thực hiện 01/10/2004

    1

    Đại tướng

    10,40

    3.016,0

    2

    Thượng tướng

    9,80

    2.842,0

    3

    Trung tướng

    9,20

    2.668,0

    4

    Thiếu tướng

    8,60

    2.494,0

    5

    Đại tá

    8,00

    2.320,0

    6

    Thượng tá

    7,30

    2.117,0

    7

    Trung tá

    6,60

    1.914,0

    8

    Thiếu tá

    6,00

    1.740,0

    9

    Đại úy

    5,40

    1.566,0

    10

    Thượng úy

    5,00

    1.450,0

    11

    Trung úy

    4,60

    1.334,0

    12

    Thiếu úy

    4,20

    1.218,0

    13

    Thượng sĩ

    3,80

    1.102,0

    14

    Trung sĩ

    3,50

    1.015,0

    15

    Hạ sĩ

    3,20

    928,0

    Theo đó, hệ số lương của sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá được xác định như sau:

    - Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 8,00.

    - Thượng tá Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 7,30.

    - Trung tá Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 6,60.

    - Thiếu tá Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 6,00.

    Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.

    Cách tính lương của sĩ quan Quân đội cấp tá được tính như sau:

    Mức lương = Hệ số lương hiện hưởng x Mức lương cơ sở

    Như vậy, mức lương của sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá hiện nay lần lượt như sau:

    - Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam có mức lương là: 14.400.000 đồng/tháng.

    - Thượng tá Quân đội nhân dân Việt Nam có mức lương là: 13.140.000 đồng/tháng.

    - Trung tá Quân đội nhân dân Việt Nam có mức lương là: 11.880.000 đồng/tháng.

    - Thiếu tá Quân đội nhân dân Việt Nam có mức lương là: 10.800.000 đồng/tháng.

    Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ Quân đội nhân dân cấp tá được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:

    Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
    1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
    a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
    b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
    c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
    Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
    Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
    Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
    Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
    Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
    Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
    Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
    Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
    Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
    Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
    Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
    Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
    3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
    4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.”

    Theo đó, thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ Quân đội nhân dân cấp tá được quy định như sau:

    - Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;

    - Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;

    - Thượng tá lên Đại tá: 4 năm.

    Ngoài ra, sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

    Dấu hiệu nhận biết của sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá ra sao?

    Theo Nghị định 82/2016/NĐ-CP, cấp hiệu trong Quân đội nhân dân Việt Nam, cụ thể là sĩ quan cấp Tá được thể hiện với hình thức như sau:

    11