Danh sách các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025
Nội dung chính
Danh sách các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025
Trước đây, Việt Nam có tổng cộng 64 tỉnh thành nhưng từ ngày 01 tháng 8 năm 2008, Quốc hội ban hành Nghị quyết 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan thì từ năm 2008, tỉnh Hà Tây đã được hợp nhất vào Thành Phố Hà Nội.
Theo đó hiện nay, Việt Nam hiện nay có 63 tỉnh thành.
Danh sách các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025 theo theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 được chia thành 63 tỉnh thành như sau:
Danh sách các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025
STT | 63 tỉnh thành |
| ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
1 | Hà Nội |
2 | Vĩnh Phúc |
3 | Bắc Ninh |
4 | Quảng Ninh |
5 | Hải Dương |
6 | Hải Phòng |
7 | Hưng Yên |
8 | Thái Bình |
9 | Hà Nam |
10 | Nam Định |
11 | Ninh Bình |
| TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
12 | Hà Giang |
13 | Cao Bằng |
14 | Bắc Kạn |
15 | Tuyên Quang |
16 | Lào Cai |
17 | Yên Bái |
18 | Thái Nguyên |
19 | Lạng Sơn |
20 | Bắc Giang |
21 | Phú Thọ |
22 | Điện Biên |
23 | Lai Châu |
24 | Sơn La |
25 | Hoà Bình |
| BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG |
26 | Thanh Hoá |
27 | Nghệ An |
28 | Hà Tĩnh |
29 | Quảng Bình |
30 | Quảng Trị |
31 | Huế |
32 | Đà Nẵng |
33 | Quảng Nam |
34 | Quảng Ngãi |
35 | Bình Định |
36 | Phú Yên |
37 | Khánh Hoà |
38 | Ninh Thuận |
39 | Bình Thuận |
| TÂY NGUYÊN |
40 | Kon Tum |
41 | Gia Lai |
42 | Đắk Lắk |
43 | Đắk Nông |
44 | Lâm Đồng |
| ĐÔNG NAM BỘ |
45 | Bình Phước |
46 | Tây Ninh |
47 | Bình Dương |
48 | Đồng Nai |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
50 | TP.Hồ Chí Minh |
| ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
51 | Long An |
52 | Tiền Giang |
53 | Bến Tre |
54 | Trà Vinh |
55 | Vĩnh Long |
56 | Đồng Tháp |
57 | An Giang |
58 | Kiên Giang |
59 | Cần Thơ |
60 | Hậu Giang |
61 | Sóc Trăng |
62 | Bạc Liêu |
63 | Cà Mau |
Danh sách vừa nêu là Danh sách các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025.
Xem Bản đồ 63 tỉnh thành của Việt Nam mới nhất năm 2025.
Danh sách các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Nội dung, tiến độ thực hiện đề án sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, sáp nhập cấp xã theo Kết luận 127 thế nào?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Kết luận 127-KL/TW năm 2025 nêu rõ về nội dung, tiến độ thực hiện xây dựng đề án tiến độ thực hiện đề án sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, sáp nhập cấp xã như sau:
- Giao Đảng ủy Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng ủy Quốc hội, Đảng ủy Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương và các cơ quan liên quan chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng đề án, tờ trình Bộ Chính trị về sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã (trong đó:
(1) Đối với cấp tỉnh: Ngoài căn cứ về quy mô dân số, diện tích, cần nghiên cứu kỹ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch địa phương, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, mở rộng không gian phát triển, phát huy lợi thế so sánh, đáp ứng yêu cầu phát triển đối với từng địa phương và yêu cầu, định hướng phát triển của giai đoạn mới... làm cơ sở, căn cứ khoa học trong sắp xếp.
(2) Đối với cấp xã: Cần xác định rõ các mô hình chính quyền địa phương cấp xã đối với khu vực đô thị, nông thôn, miền núi, đồng bằng, hải đảo, quy mô dân số, diện tích, lịch sử, văn hoá, các vấn đề về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, dân tộc, tôn giáo... Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, định biên của chính quyền địa phương cấp xã.
(3) Làm rõ mối quan hệ công tác giữa các cấp chính quyền địa phương (giữa cấp tỉnh và cấp xã); mối quan hệ công tác theo ngành dọc từ Trung ương đến cấp xã (giữa bộ, ngành Trung ương, các sở chuyên ngành và đơn vị, cá nhân phụ trách theo lĩnh vực), bảo đảm hoạt động thuận lợi, đồng bộ, liên thông, hiệu lực, hiệu quả; xác định rõ các điều kiện bảo đảm để chính quyền cấp xã hoạt động hiệu quả trước, trong và sau khi sắp xếp.
- Đảng ủy Chính phủ khẩn trương triển khai thực hiện, bảo đảm tiến độ cụ thể như sau:
+ Báo cáo Bộ Chính trị cho chủ trương trước khi xin ý kiến các cấp uỷ, tổ chức đảng chậm nhất ngày 09/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, hoàn thiện đề án gửi xin ý kiến các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương chậm nhất ngày 12/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến góp ý của các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương, hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.