Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 11/6/2025

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.

Nội dung chính

    Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 11/6/2025

    Ngày 11/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.

    Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 thì Phụ lục kèm theo Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.

    Do đó, tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 11/6/2025 có sự thay đổi như sau:

    TT

    Tên đơn vị

    Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

    Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    1

    Kho bạc Nhà nước khu vực I

    Hà Nội

    Hà Nội

    Hà Nội

    Hà Nội

    2

    Kho bạc Nhà nước khu vực II

    Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Thành phố Hồ Chí Minh

    3

    Kho bạc Nhà nước khu vực III

    Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh

    Hải Phòng

    Hải Phòng, Quảng Ninh

    Hải Phòng

    4

    Kho bạc Nhà nước khu vực IV

    Hưng Yên, Thái Bình

    Hưng Yên

    Hưng Yên

    Hưng Yên

    5

    Kho bạc Nhà nước khu vực V

    Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

    Ninh Bình

    Ninh Bình

    Ninh Bình

    6

    Kho bạc Nhà nước khu vực VI

    Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn

    Bắc Giang

    Bắc Ninh, Lạng Sơn

    Bắc Ninh

    7

    Kho bạc Nhà nước khu vực VII

    Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng

    Thái Nguyên

    Thái Nguyên, Cao Bằng

    Thái Nguyên

    8

    Kho bạc Nhà nước khu vực VIII

    Tuyên Quang, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình

    Phú Thọ

    Tuyên Quang, Phú Thọ

    Phú Thọ

    9

    Kho bạc Nhà nước khu vực IX

    Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu

    Yên Bái

    Lào Cai, Lai Châu

    Lào Cai

    10

    Kho bạc Nhà nước khu vực X

    Điện Biên, Sơn La

    Điện Biên

    Điện Biên, Sơn La

    Điện Biên

    11

    Kho bạc Nhà nước khu vực XI

    Thanh Hóa, Nghệ An

    Thanh Hóa

    Thanh Hóa, Nghệ An

    Thanh Hóa

    12

    Kho bạc Nhà nước khu vực XII

    Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

    Hà Tĩnh

    Hà Tĩnh, Quảng Trị

    Hà Tĩnh

    13

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIII

    Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam

    Đà Nẵng

    Huế, Đà Nẵng

    Đà Nẵng

    14

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIV

    Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Lắk

    Khánh Hòa

    Khánh Hòa, Đắk Lắk

    Khánh Hòa

    15

    Kho bạc Nhà nước khu vực XV

    Gia Lai, Bình Định, Kon Tum, Quảng Ngãi

    Bình Định

    Gia Lai, Quảng Ngãi

    Gia Lai

    16

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVI

    Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắk Nông

    Lâm Đồng

    Lâm Đồng

    Lâm Đồng

    17

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVII

    Bình Phước, Đồng Nai

    Đồng Nai

    Đồng Nai

    Đồng Nai

    18

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII

    Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Đồng Tháp

    Long An

    Tây Ninh, Đồng Tháp

    Tây Ninh

    19

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIX

    Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang

    Cần Thơ

    Vĩnh Long, Cần Thơ

    Cần Thơ

    20

    Kho bạc Nhà nước khu vực XX

    Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

    Kiên Giang

    An Giang, Cà Mau

    An Giang

    Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 11/6/2025

    Tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 11/6/2025 (Hình từ Internet)

    Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước khu vực từ 11/6/2025

    Căn cứ khoản 2 Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định như sau:

    Kho bạc Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực.

    - Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Kho bạc Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

    - Kho bạc Nhà nước khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu, giúp việc và 350 Phòng Giao dịch.

    - Kho bạc Nhà nước khu vực, Phòng Giao dịch có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

    Vị trí và chức năng của Kho bạc Nhà nước

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định như sau:

    - Kho bạc Nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính; ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước thông qua hình thức phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường vốn trong nước theo quy định của pháp luật.

    - Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

    saved-content
    unsaved-content
    330