18:09 - 12/09/2024

Dân quân tự vệ tại chỗ được tổ chức tại thôn theo những hình thức nào theo quy định của pháp luật?

Hình thức tổ chức Dân quân tự vệ tại chỗ ở thôn là gì? Các trường hợp nào được phép mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ theo pháp luật hiện hành?

Nội dung chính

    Dân quân tự vệ tại chỗ tổ chức tại thôn theo hình thức nào?

    Căn cứ Điều 15 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về tổ chức Dân quân tự vệ như sau:

    Tổ chức Dân quân tự vệ
    1. Thôn tổ chức tổ, tiểu đội hoặc trung đội dân quân tại chỗ.
    2. Cấp xã tổ chức trung đội dân quân cơ động. Cấp xã ven biển, đảo tổ chức trung đội dân quân cơ động và tiểu đội hoặc trung đội dân quân biển.
    Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, cấp xã tổ chức khẩu đội cối, tổ hoặc tiểu đội dân quân trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; cấp xã trọng điểm về quốc phòng tổ chức tiểu đội hoặc trung đội dân quân thường trực.
    3. Cơ quan, tổ chức tổ chức tiểu đội, trung đội, đại đội hoặc tiểu đoàn tự vệ. Cơ quan, tổ chức có phương tiện hoạt động trên biển tổ chức tiểu đội, trung đội, hải đội hoặc hải đoàn tự vệ.
    4. Trên cơ sở tổ chức đơn vị Dân quân tự vệ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, cấp huyện tổ chức trung đội hoặc đại đội Dân quân tự vệ cơ động, trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, tiểu đội hoặc trung đội dân quân thường trực; cấp tỉnh tổ chức đại đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh; cấp tỉnh ven biển tổ chức hải đội dân quân thường trực.
    5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quy mô, tổ chức, biên chế đơn vị Dân quân tự vệ; quyết định cấp xã trọng điểm về quốc phòng.

    Theo đó, thôn nơi bạn được phân về sẽ tổ chức dân quân tại chỗ theo hình thức tổ, tiểu đội hoặc trung đội.

    Dân quân tự vệ tại chỗ tổ chức tại thôn theo hình thức nào? (Ảnh từ Internet)

    Những trường hợp nào mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ?

    Theo Điều 16 Luật Dân quân tự vệ 2019 mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ như sau:

    Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ
    1. Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong trường hợp sau đây:
    a) Khi thực hiện lệnh động viên cục bộ, tổng động viên;
    b) Khi ban bố tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
    2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kế hoạch, thẩm quyền quyết định mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ.

    Như vậy, mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong trường hợp sau đây:

    - Khi thực hiện lệnh động viên cục bộ, tổng động viên;

    - Khi ban bố tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kế hoạch, thẩm quyền quyết định mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ.

    Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 18 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định:

    Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ
    1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
    2. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
    3. Tư lệnh quân khu, Tư lệnh quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh binh chủng, Tư lệnh binh đoàn.
    4. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
    5. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
    6. Người đứng đầu doanh nghiệp quân đội có tổ chức tự vệ.
    7. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
    8. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
    9. Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Đại đội trưởng, Hải đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng đơn vị Dân quân tự vệ.
    10. Thôn đội trưởng.

    Như vậy, hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như sau:

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

    - Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

    - Tư lệnh quân khu, Tư lệnh quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh binh chủng, Tư lệnh binh đoàn.

    - Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.

    - Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

    - Người đứng đầu doanh nghiệp quân đội có tổ chức tự vệ.

    - Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.

    - Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

    - Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Đại đội trưởng, Hải đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng đơn vị Dân quân tự vệ.

    - Thôn đội trưởng.

    2