12:45 - 24/01/2025

Cập nhật mới nhất: 53 thị xã của Việt Nam từ tháng 2/2025

Ngay 01/01/2025, Việt Nam đã có thêm 03 thị xã mới được thành lập nâng tổng số thị xã thành 53 thị xã

Nội dung chính

    Cập nhật mới nhất: 53 thị xã của Việt Nam từ tháng 2/2025

    Ngay 01/01/2025, Việt Nam đã có thêm 03 thị xã mới được thành lập bao gồm: thị xã Mộc Châu (Sơn La), thị xã Chũ (Bắc Giang), thị xã Phong Điền (TP Huế).

    Có 01 thị xã được thành lập từ 01/02/2025 là thị xã Kim Bảng (Hà Nam).

    Theo đó từ ngày 01/02/2025 tổng thị xã tại Việt Nam sẽ được nâng lên thành 53 thị xã

    Dưới dây là danh sách 53 thị xã của Việt Nam từ tháng 2 2025:

    STT

    Tên thị xã

    (Năm thành lập)

    Thuộc tỉnh, thành

    1

    Nghĩa Lộ

    (1995)

    Yên Bái

    2

    Mường Lay

    (1971)

    Điện Biên

    3

    Sa Pa

    (2019)

    Lào Cai

    4

    Mộc Châu

    (2025)

    Sơn La

    5

    Việt Yên

    (2024)

    Bắc Giang

    6

    Chũ

    (2025)

    Bắc Giang

    7

    Phú Thọ

    (1903)

    Phú Thọ

     

    8

    Quảng Yên

    (2011)

    Quảng Ninh

    9

    Thuận Thành

    (2023)

    Bắc Ninh

    10

    Quế Võ

    (2023)

    Bắc Ninh

    11

    Kim Bảng

    (2025)

    Hà Nam

    12

    Duy Tiên

    (2020)

    Hà Nam

    13

    Sơn Tây

    (2009)

    Hà Nội

    14

    Kinh Môn

    (2019)

    Hải Dương

    15

    Mỹ Hào

    (2019)

    Hưng Yên

    16

    Kỳ Anh

    (2015)

    Hà Tĩnh

    17

    Hồng Lĩnh

    (1992)

    Hà Tĩnh

    18

    Phong Điền

    (2025)

    Huế

    19

    Hương Trà

    (2011)

    Huế

    20

    Hương Thủy

    (2010)

    Huế

    21

    Nghi Sơn

    (2020)

    Thanh Hóa

    22

    Bỉm Sơn

    (1981)

    Thanh Hóa

    23

    Thái Hòa

    (2007)

    Nghệ An

    24

    Hoàng Mai

    (2013)

    Nghệ An

    25

    Ba Đồn

    (2013)

    Quảng Bình

    26

    Quảng Trị

    (1989)

    Quảng Trị

    27

    Điện Bàn

    (2015)

    Quảng Nam

    28

    Đức Phổ

    (2020)

    Quảng Ngãi

    29

    Hoài Nhơn

    (2020)

    Bình Định

    30

    An Nhơn

    (2011)

    Bình Định

    31

    Sông Cầu

    (2009)

    Phú Yên

    32

    Đông Hòa

    (2020)

    Phú Yên

    33

    Ninh Hòa

    (2010)

    Khánh Hòa

    34

    La Gi

    (2005)

    Bình Thuận

    35

    Buôn Hồ

    (2008)

    Đắk Lắk

    36

    Ayun Pa

    (2007)

    Gia Lai

    37

    An Khê

    (2003)

    Gia Lai

    38

    Phước Long

    (2009)

    Bình Phước

    39

    Chơn Thành

    (2022)

    Bình Phước

    40

    Bình Long

    (2009)

    Bình Phước

    41

    Trảng Bàng

    (2020)

    Tây Ninh

    42

    Hòa Thành

    (2020)

    Tây Ninh

    43

    Phú Mỹ

    (2018 - lên thành phố từ 01/03/2025)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    44

    Kiến Tường

    (2013)

    Long An

    45

    Cai Lậy

    (2013)

    Tiền Giang

    46

    Bình Minh

    (2012)

    Vĩnh Long

    47

    Duyên Hải

    (2015)

    Trà Vinh

    48

    Vĩnh Châu

    (2011)

    Sóc Trăng

    49

    Ngã Năm

    (2013)

    Sóc Trăng

    50

    Giá Rai

    (2015)

    Bạc Liêu

    51

    Long Mỹ

    (2015)

    Hậu Giang

    52

    Tịnh Biên

    (2023)

    An Giang

    53

    Tân Châu

    (2009)

    An Giang

    Cập nhật mới nhất: 53 thị xã của Việt Nam từ tháng 2 2025

    Cập nhật mới nhất: 53 thị xã của Việt Nam từ tháng 2 2025 (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn 53 thị xã của Việt Nam theo quy định hiện nay là gì?

    Cụ thể tại Điều 6 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 các tiêu chuẩn 53 thị xã của Việt Nam được quy định như sau:

    - Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.

    - Diện tích tự nhiên từ 200 km2 trở lên.

    - Đơn vị hành chính trực thuộc:

    - Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

    - Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên.

    - Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV.

    - Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo  Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, cụ thể các chi tiêu như sau:

    + Cân đối thu chi ngân sách: Đủ

    + Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 0,7 lần

    + Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    + Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    + Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 75%

    + Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 75%.

    Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã

    Căn cứ tại Điều 18 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định như sau: 

    - Quy mô dân số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 50.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

    - Diện tích tự nhiên từ 70 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 70 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.

    - Số đơn vị hành chính trực thuộc:

    + Có từ 08 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 08 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

    + Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 30% trở xuống được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

    - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

    + Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.

    Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

    + Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm;

    + Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm;

    + Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

    + Tỷ lệ số đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

    + Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

    + Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.

    - Các yếu tố đặc thù:

    + Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

    + Thị xã vùng cao được tính 1 điểm; thị xã miền núi được tính 0,5 điểm;

    + Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 0,5 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm;

    + Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm.

     

    17
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ