11:48 - 17/02/2025

Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2025

Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng năm 2025 quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc theo vùng

Nội dung chính

    Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng năm 2025

    Nghị định mới nhất về mức lương tối thiểu vùng năm 2025 là Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    4.960.000

    23.800

    Vùng II

    4.410.000

    21.200

    Vùng III

    3.860.000

    18.600

    Vùng IV

    3.450.000

    16.600

    Hiện tại, chưa có đề xuất tăng lương tối thiểu vùng năm 2025. Do đó, từ ngày 01/01/2025, mức lương tối thiểu vùng vẫn áp dụng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP cho đến khi có quy định mới.

    Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2025

    Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2025 (Hình từ Internet)

    Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2025

    Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2025 cụ thể như sau:

    BẢNG TRA CỨU LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG 2025

    STT Tỉnh/thành phố trực thuộc TW Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng Lương tối thiểu tháng
    (Đồng/tháng)
    Lương tối thiểu giờ
    (Đồng/giờ)
    1 Thành phố Hồ Chí Minh - Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp
    - Thành phố Thủ Đức
    - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè
    I 4.960.000 23.800
      - Huyện Cần GiờII4.410.00021.200

    (còn nữa)...

    Xem chi tiết toàn bộ Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2025 tại đây: Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2025

    Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2025

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu như sau:

    - Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

    - Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

    - Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

    + Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

    + Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

    saved-content
    unsaved-content
    290