Nội dung thi sát hạch chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bao gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung thi sát hạch chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bao gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 96/2024/NĐ-CPvề nội dung thi sát hạch chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bao gồm:
Điều 22. Nội dung thi và đề thi
1. Người dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ phải thi bắt buộc các nội dung sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Phần kiến thức cơ sở, bao gồm: Pháp luật liên quan đến kinh doanh bất động sản; pháp luật liên quan đến đất đai; pháp luật về đầu tư; pháp luật về dân sự liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp luật về công chứng liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp luật về doanh nghiệp liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp luật về thuế, phí trong giao dịch bất động sản; pháp luật về phòng chống rửa tiền trong kinh doanh bất động sản; pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; tổng quan chung về thị trường bất động sản; giá bất động sản và tư vấn giá bất động sản;
b) Phần kiến thức chuyên môn, bao gồm: Tổng quan về dịch vụ môi giới bất động sản; quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản; giải quyết tình huống trên thực tế.
[...]
Theo đó, nội dung thi sát hạch chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản gồm có 02 phần là phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên môn cụ thể:
[1] Phần kiến thức cơ sở:
[1.1] Pháp luật liên quan đến kinh doanh bất động sản;
[1.2] Pháp luật liên quan đến đất đai;
[1.3] Pháp luật về đầu tư;
[1.4] Pháp luật về dân sự liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản;
[1.5] Pháp luật về công chứng liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản;
[1.6] Pháp luật về doanh nghiệp liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản;
[1.7] Pháp luật về thuế, phí trong giao dịch bất động sản;
[1.8] Pháp luật về phòng chống rửa tiền trong kinh doanh bất động sản;
[1.9] Pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản;
[1.10] Tổng quan chung về thị trường bất động sản; giá bất động sản và tư vấn giá bất động sản;
[2] Phần kiến thức chuyên môn:
[2.1] Tổng quan về dịch vụ môi giới bất động sản;
[2.2] Quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản;
[2.3] Giải quyết tình huống trên thực tế.
Lưu ý: Đối với thí sinh có chứng chỉ môi giới bất động sản do nước ngoài cấp còn hiệu lực thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở, không phải thi phần kiến thức chuyên môn.
Nội dung thi sát hạch chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có những giấy tờ gì?
Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định 96/2024/NĐ-CP về hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:
[1] 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục XXI của Nghị định 96/2024/NĐ-CP).
[2] 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước;
[3] Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).
[4] 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
[5] Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên.
[6] 02 ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.
[7] Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng lao lâu?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP về cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:
Điều 31. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
[...]
4. Chứng chỉ có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp.
5. Mẫu chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục XXIII của Nghị định này.
6. Chứng chỉ được trả cho cá nhân tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp người có chứng chỉ không đến nhận trực tiếp thì được gửi theo đường bưu điện.
7. Người được cấp chứng chỉ phải chấp hành các quy định sau:
a) Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ;
b) Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để thực hiện các hoạt động liên quan đến hành nghề môi giới bất động sản;
c) Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
[...]
Như vậy, chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm.
Ngoài ra, người được cấp chứng chỉ hành nghề phải chấp hành các quy định sau:
[1] Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ;
[2] Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để thực hiện các hoạt động liên quan đến hành nghề môi giới bất động sản;
[3] Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.