Nhà tiền chế là gì? Nhà tiền chế có bền không?
Nội dung chính
Nhà tiền chế là gì?
Nhà tiền chế (hay còn gọi là nhà thép tiền chế) là loại công trình được xây dựng từ các kết cấu thép đã được thiết kế, gia công và lắp dựng theo bản vẽ kỹ thuật.
Các cấu kiện thép được sản xuất sẵn trong nhà máy, sau đó vận chuyển đến công trường để tiến hành lắp dựng. Nhờ đó, quá trình thi công nhà tiền chế diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm thời gian.
Nhà tiền chế thường được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nhờ vào các ưu điểm nổi bật như:
- Tính công nghiệp hóa cao;
- Khả năng chịu lực lớn, ít biến dạng;
- Thi công nhanh nhờ cấu kiện được gia công sẵn;
- Tính kín cao, hạn chế thấm nước;
- Tiết kiệm chi phí nhân công;
- Dễ mở rộng quy mô công trình;
- Tối ưu diện tích sử dụng, đặc biệt cho nhà kho, xưởng sản xuất.
Hiện nay, nhà tiền chế được phân thành bốn loại chính, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau:
- Nhà tiền chế dân dụng: Là loại nhà dùng làm nhà ở. Ưu điểm của loại này là mẫu mã đa dạng, chi phí xây dựng thấp và thời gian thi công nhanh. Đây là lựa chọn phù hợp cho các gia đình muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo công năng sinh hoạt.
- Nhà tiền chế công nghiệp: Bao gồm các nhà kho, phân xưởng, nhà máy… Loại công trình này yêu cầu kết cấu chắc chắn, dễ mở rộng và có khả năng chịu lực cao để đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu trữ.
- Nhà tiền chế thương mại: Thường được dùng cho các cửa hàng tiện lợi, siêu thị, trung tâm thương mại, showroom,… Nhà tiền chế thương mại cho phép xây dựng nhanh, dễ thay đổi mặt bằng, phù hợp với mô hình kinh doanh linh hoạt.
- Nhà tiền chế quân sự:
+ Được xây dựng phục vụ mục đích quân sự như doanh trại, khu sinh hoạt tạm thời hoặc lâu dài. Ưu tiên sự cơ động, dễ lắp ráp và tháo dỡ.
+ Nhờ vào sự đa dạng trong mục đích sử dụng và tính linh hoạt cao, nhà tiền chế ngày càng được nhiều đơn vị lựa chọn trong xây dựng hiện đại.
Các thông số kỹ thuật cần lưu ý của nhà tiền chế
Nhà tiền chế có những thông số kỹ thuật sau cần lưu ý:
- Chiều cao: Được đo từ nền nhà đến điểm tiếp giáp giữa mái tôn và tường bao, đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến thông gió và không gian sử dụng bên trong.
- Chiều dài: Là khoảng cách giữa hai mép tường đối diện theo hướng dọc công trình, quyết định tổng thể diện tích mặt sàn.
- Chiều rộng: Tính từ mép tường bên này sang mép tường bên kia theo phương ngang, ảnh hưởng đến khả năng bố trí không gian bên trong.
- Độ dốc mái: Là thông số đặc biệt quan trọng vì mái là bộ phận chịu tác động trực tiếp từ mưa. Việc lựa chọn độ dốc phù hợp giúp thoát nước nhanh, tránh đọng nước và tăng tuổi thọ công trình. Thông thường, độ dốc mái lý tưởng được khuyến nghị là khoảng 15%.
Nhà tiền chế có bền không?
Độ bền của nhà tiền chế phụ thuộc vào chất lượng vật liệu, điều kiện sử dụng và quy trình thi công nhà tiền chế. Nếu được thiết kế đúng tiêu chuẩn và bảo trì định kỳ, nhà tiền chế có tuổi thọ cao và khả năng sử dụng lâu dài.
Tuy nhiên, loại nhà này cũng tồn tại một số hạn chế:
- Khả năng chịu lửa thấp: Thép có thể mất khả năng chịu lực khi nhiệt độ vượt quá 500 - 600°C. Vì vậy, các công trình nhà tiền chế hiện nay thường được phủ vật liệu chống cháy để bảo vệ cấu trúc thép.
- Nguy cơ ăn mòn, rỉ sét: Thép dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường ẩm hoặc hóa chất nếu không được xử lý đúng cách. Các cấu kiện cần được sơn phủ bảo vệ, vừa nâng cao tuổi thọ công trình, vừa tăng tính thẩm mỹ.
Nhà tiền chế là giải pháp xây dựng linh hoạt, tiết kiệm và phù hợp với nhiều loại hình công trình. Khi được thi công và bảo dưỡng đúng cách, loại hình nhà này hoàn toàn có thể đảm bảo độ bền vững theo thời gian.
Nhà tiền chế là gì? Nhà tiền chế có bền không? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là gì?
Căn cứ Điều 93 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019; khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ như sau:
(1) Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bởi khoản 35 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020).
(2) Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện tại mục (1) và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
(3) Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.