Muốn mua nhà ở xã hội thì có thể vay vốn ở đâu? Nên vay ở đâu để đảm bảo về lãi suất?

Việc vay vốn mua nhà ở xã hội có thể thực hiện được ở bất cứ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng nào đúng không? Điều kiện để vay vốn mua nhà ở xã hội là gì?

Nội dung chính

    Muốn mua nhà ở xã hội thì có thể vay vốn ở đâu? Nên vay ở đâu để đảm bảo về lãi suất?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 46 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN thì cá nhân có nhu cầu mua nhà ở xã hội có thể vay vốn ở:

    (1) Ngân hàng Chính sách xã hội:

    - Đối tượng vay: Người có thu nhập thấp, cán bộ – công chức – viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân, người lao động...

    - Ưu điểm:

    + Lãi suất thấp: thường dao động khoảng 4,8%/năm (thay đổi theo từng năm).

    + Thời gian vay dài hạn, lên đến 25 năm.

    + Hạn mức vay có thể lên tới 80% giá trị căn hộ.

    (2) Các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định:

    - Ngân hàng thương mại

    - Ngân hàng hợp tác xã

    - Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

    - Tổ chức tài chính vi mô

    - Quỹ tín dụng nhân dân

    - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    Một số ngân hàng thương mại được nhà nước chỉ định để hỗ trợ vay vốn mua nhà ở xã hội cho người dân như BIDV, Vietcombank, VietinBank, Agribank.

    Đây là các ngân hàng được Nhà nước chỉ định tham gia gói hỗ trợ tín dụng ưu đãi cho nhà ở xã hội, ví dụ như gói 120.000 tỷ đồng đang triển khai từ 2023 đến 2030.

    Lãi suất gói vay ưu đãi 120.000 tỷ đồng thường khoảng 8,2%/năm cho người mua nhà và 4,3%/năm cho chủ đầu tư (trong thời hạn ưu đãi 5 năm).

    Theo đó, việc vay vốn mua nhà ở xã hội ở đâu còn tùy thuộc vào mỗi cá nhân:

    • Nếu người mua đủ điều kiện và muốn lãi suất thấp, ổn định lâu dài, hãy ưu tiên Ngân hàng Chính sách xã hội.
    • Nếu muốn giải ngân nhanh, thủ tục đơn giản hơn, có thể chọn ngân hàng thương mại được chỉ định, đặc biệt nếu họ đang triển khai gói vay ưu đãi 120.000 tỷ đồng.

    Muốn mua nhà ở xã hội thì có thể vay vốn ở đâu? Nên vay ở đâu để đảm bảo về lãi suất?Muốn mua nhà ở xã hội thì có thể vay vốn ở đâu? Nên vay ở đâu để đảm bảo về lãi suất? (Hình từ Internet)

    Điều kiện để được vay vốn mua nhà ở xã hội là gi?

    Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và khoản 3 Điều 78 Luật Nhà ở 2023, việc vay vốn mua nhà ở xã hội chỉ áp dụng đối với các đối tượng sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (3) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (4) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (6) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Ngoài điều kiện phải thuộc đối tượng quy định thì người có nhu cầu vay vốn mua nhà ở xã hội còn cần đáp ứng thêm một số điều kiện sau đây:

    - Phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;

    - Đối tượng quy định tại Mục (7)  để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.

    Hồ sơ vay vốn mua nhà ở xã hội cần những giấy tờ gì?

    Căn cứ Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN) thì hồ sơ mua nhà ở xã hội sẽ bao gồm:

    - Các giấy tờ chứa thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN  và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;

    - Các giấy tờ chứa thông tin về người có liên quan của khách hàng. Cụ thể, đối với:

    + Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.

    + Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.

    * Chi tiết các thông tin về người có liên quan của khách hàng:

    (1) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

    (2) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

    (3) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

    (4) Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    saved-content
    unsaved-content
    59