11:40 - 22/11/2025

Vành đai 4 Tây Ninh đi qua những xã nào sau sáp nhập?

Vành đai 4 Tây Ninh đi qua những xã nào sau sáp nhập? Tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập có bao nhiêu xã phường?

Mua bán Đất tại Tây Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Tây Ninh

Nội dung chính

    Vành đai 4 Tây Ninh đi qua những xã nào sau sáp nhập?

    Ngày 17/11/2025, Ủy ban nhân dân xã Hậu Nghĩa đã có Thông báo 3391/TB-UBND năm 2025 về việc công bố các tài liệu, thông tin và chủ trương liên quan đến dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh.

    Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là đường Vành đai 4) là dự án quan trọng quốc gia được Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết 220/2025/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2025.

    Cụ thể, tại Thông báo 3391/TB-UBND năm 2025 có nêu các xã tỉnh Tây Ninh có tuyến Vành Đai 4 TPHCM đi qua bao gồm:

    Dự án được chia thành 10 dự án thành phần trong đó đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh gồm 3 dự án thành phần là DATP 1-4, DATP 2-4, DATP 2-5 đi qua 15 xã là các xã Hậu Nghĩa; Đức Lập; Hòa Khánh; Đức Huệ; Thạnh Lợi; Bình Đức; Bến Lức; Mỹ Yên; Long Cang; Rạch Kiến; Mỹ Lệ; Mỹ Lộc; Phước Vĩnh Tây; Cần Giuộc; Tân Tập.

    (*) Trên đây là 15 xã tỉnh Tây Ninh Vành đai 4 TPHCM đi qua

    Xem thêm: >> Thông tin đường cao tốc TPHCM Trung Lương đến cảng Hiệp Phước (DATP 2-5 thuộc Vành Đai 4 TPHCM)

    Xem thêm: >> Tiến độ giải phòng mặt bằng tuyến Vành đai 4 TPHCM qua Tây Ninh mới nhất

    Vành đai 4 Tây Ninh đi qua những xã nào sau sáp nhập?

    Vành đai 4 Tây Ninh đi qua những xã nào sau sáp nhập? (Hình từ Internet)

    Tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập có bao nhiêu xã phường?

    Ngày 16/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025.

    Sau sắp xếp, Tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường như sau:

    STT

    Các xã trước sắp xếp

    Xã/phường mới sau sắp xếp

    1

    Hưng Hà, Hưng Điền B, Hưng Điền

    Xã Hưng Điền

    2

    Thạnh Hưng (Tân Hưng), Vĩnh Châu B, Hưng Thạnh

    Xã Vĩnh Thạnh

    3

    Thị trấn Tân Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Lợi

    Xã Tân Hưng

    4

    Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A

    Xã Vĩnh Châu

    5

    Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, một phần Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung

    Xã Tuyên Bình

    6

    Thị trấn Vĩnh Hưng, phần Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, phần còn lại Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình

    Xã Vĩnh Hưng

    7

    Hưng Điền A, phần còn lại Thái Bình Trung, phần còn lại Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng

    Xã Khánh Hưng

    8

    Thạnh Hưng (Kiến Tường), Tuyên Thạnh, một phần Bắc Hòa

    Xã Tuyên Thạnh

    9

    Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây, Bình Hiệp

    Xã Bình Hiệp

    10

    Bình Thạnh (Mộc Hóa), Bình Hòa Đông, Bình Hòa Trung

    Xã Bình Hòa

    11

    Tân Thành, Tân Lập (Mộc Hóa), thị trấn Bình Phong Thạnh

    Xã Mộc Hóa

    12

    Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, phần còn lại Bắc Hòa

    Xã Hậu Thạnh

    13

    Tân Lập (Tân Thạnh), Nhơn Hòa, Nhơn Hòa Lập

    Xã Nhơn Hòa Lập

    14

    Tân Thành (Tân Thạnh), Tân Ninh, Nhơn Ninh

    Xã Nhơn Ninh

    15

    Tân Bình, Tân Hòa (Tân Thạnh), Kiến Bình, thị trấn Tân Thạnh

    Xã Tân Thạnh

    16

    Tân Hiệp (Thạnh Hóa), Thuận Bình, Bình Hòa Hưng

    Xã Bình Thành

    17

    Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước

    Xã Thạnh Phước

    18

    Thị trấn Thạnh Hóa, Thủy Tây, Thạnh An

    Xã Thạnh Hóa

    19

    Tân Đông (Thạnh Hóa), Thủy Đông, Tân Tây

    Xã Tân Tây

    20

    Thị trấn Thủ Thừa, phần Bình Thạnh, Tân Thành (Thủ Thừa), Nhị Thành

    Xã Thủ Thừa

    21

    Mỹ Phú, Mỹ An

    Xã Mỹ An

    22

    Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh, phần còn lại Tân Thành (Thủ Thừa)

    Xã Mỹ Thạnh

    23

    Long Thuận (Thủ Thừa), Long Thạnh, Tân Long

    Xã Tân Long

    24

    Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây

    Xã Mỹ Quý

    25

    Thị trấn Đông Thành, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình

    Xã Đông Thành

    26

    Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam, Bình Thành

    Xã Đức Huệ

    27

    Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây

    Xã An Ninh

    28

    Tân Phú (Đức Hòa), Hiệp Hòa, thị trấn Hiệp Hòa

    Xã Hiệp Hòa

    29

    Thị trấn Hậu Nghĩa, Đức Lập Thượng, Tân Mỹ

    Xã Hậu Nghĩa

    30

    Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông

    Xã Hòa Khánh

    31

    Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, một phần Đức Hòa Thượng

    Xã Đức Lập

    32

    Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam, phần còn lại Đức Hòa Thượng

    Xã Mỹ Hạnh

    33

    Thị trấn Đức Hòa, Hựu Thạnh, Đức Hòa Hạ

    Xã Đức Hòa

    34

    Thạnh Hòa, Lương Bình, Thạnh Lợi

    Xã Thạnh Lợi

    35

    Thạnh Đức (Bến Lức), Nhựt Chánh, Bình Đức

    Xã Bình Đức

    36

    Tân Bửu, Lương Hòa

    Xã Lương Hòa

    37

    An Thạnh (Bến Lức), Thanh Phú, thị trấn Bến Lức

    Xã Bến Lức

    38

    Long Hiệp, Phước Lợi, Mỹ Yên

    Xã Mỹ Yên

    39

    Long Định, Phước Vân, Long Cang

    Xã Long Cang

    40

    Long Trạch, Long Khê, Long Hòa

    Xã Rạch Kiến

    41

    Tân Trạch, Long Sơn, Mỹ Lệ

    Xã Mỹ Lệ

    42

    Phước Đông (Cần Đước), Tân Lân

    Xã Tân Lân

    43

    Thị trấn Cần Đước, Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh

    Xã Cần Đước

    44

    Long Hựu Đông, Long Hựu Tây

    Xã Long Hựu

    45

    Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lý

    Xã Phước Lý

    46

    Phước Lâm, Thuận Thành, Mỹ Lộc

    Xã Mỹ Lộc

    47

    Thị trấn Cần Giuộc, Phước Lại, Long Hậu

    Xã Cần Giuộc

    48

    Long An, Long Phụng, Phước Vĩnh Tây

    Xã Phước Vĩnh Tây

    49

    Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập

    Xã Tân Tập

    50

    Tân Phước Tây, Nhựt Ninh, Đức Tân

    Xã Vàm Cỏ

    51

    Thị trấn Tân Trụ, Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh

    Xã Tân Trụ

    52

    Tân Bình (Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn, phần còn lại Nhị Thành

    Xã Nhựt Tảo

    53

    Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ

    Xã Thuận Mỹ

    54

    Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long

    Xã An Lục Long

    55

    Thị trấn Tầm Vu, Hiệp Thạnh (Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng

    Xã Tầm Vu

    56

    Hòa Phú, Bình Quới, Vĩnh Công

    Xã Vĩnh Công

    57

    Phước Bình, Phước Chỉ

    Xã Phước Chỉ

    58

    Đôn Thuận, Hưng Thuận

    Xã Hưng Thuận

    59

    Thạnh Đức (Gò Dầu), Cẩm Giang

    Xã Thạnh Đức

    60

    Hiệp Thạnh (Gò Dầu), Phước Trạch, Phước Thạnh

    Xã Phước Thạnh

    61

    Bàu Đồn, Truông Mít

    Xã Truông Mít

    62

    Bến Củi, Lộc Ninh, phần Phước Minh

    Xã Lộc Ninh

    63

    Phước Ninh, Cầu Khởi, phần Chà Là

    Xã Cầu Khởi

    64

    Thị trấn Dương Minh Châu, phần Phan, Suối Đá, phần còn lại Phước Minh

    Xã Dương Minh Châu

    65

    Tân Đông (Tân Châu), Tân Hà

    Xã Tân Đông

    66

    Thị trấn Tân Châu, Thạnh Đông, phần Tân Phú (Tân Châu), Suối Dây

    Xã Tân Châu

    67

    Tân Hưng, phần Mỏ Công, Trà Vong, Tân Phong, phần còn lại Tân Phú (Tân Châu)

    Xã Tân Phú

    68

    Tân Hiệp (Tân Châu), Tân Hội

    Xã Tân Hội

    69

    Tân Thành (Tân Châu), phần còn lại Suối Dây

    Xã Tân Thành

    70

    Tân Hòa (Tân Châu), Suối Ngô

    Xã Tân Hòa

    71

    Tân Lập (Tân Biên), Thạnh Bắc

    Xã Tân Lập

    72

    Tân Bình (Tân Biên), Thạnh Tây, thị trấn Tân Biên

    Xã Tân Biên

    73

    Thạnh Bình, phần còn lại Tân Phong

    Xã Thạnh Bình

    74

    Phần còn lại Mỏ Công, Trà Vong

    Xã Trà Vong

    75

    Hòa Hiệp, Phước Vinh

    Xã Phước Vinh

    76

    Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội

    Xã Hòa Hội

    77

    Thành Long, Ninh Điền

    Xã Ninh Điền

    78

    Thị trấn Châu Thành, Đồng Khởi, An Bình, phần Thái Bình

    Xã Châu Thành

    79

    An Cơ, Trí Bình, Hảo Đước

    Xã Hảo Đước

    80

    Long Vĩnh, Long Phước, Long Chữ

    Xã Long Chữ

    81

    Long Thuận (Bến Cầu), Long Giang, Long Khánh

    Xã Long Thuận

    82

    Thị trấn Bến Cầu, An Thạnh (Bến Cầu), Tiên Thuận, Lợi Thuận

    Xã Bến Cầu

    83

    Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Kiến Tường)

    Phường Kiến Tường

    84

    Phường 1, Phường 3 (Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, Hướng Thọ Phú, phần Bình Thạnh (Thủ Thừa)

    Phường Long An

    85

    Phường 7, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi

    Phường Tân An

    86

    Tân Khánh, Khánh Hậu, Lợi Bình Nhơn

    Phường Khánh Hậu

    87

    Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Tây Ninh), Phường IV, Hiệp Ninh, phần Thái Bình

    Phường Tân Ninh

    88

    Ninh Sơn, Tân Bình (Tây Ninh), Bình Minh, Thạnh Tân, phần Suối Đá, Phan

    Phường Bình Minh

    89

    Ninh Thạnh, Bàu Năng, phần Chà Là

    Phường Ninh Thạnh

    90

    Long Thành Bắc, Long Hoa, Trường Hòa, Trường Tây, Trường Đông

    Phường Long Hoa

    91

    Long Thành Trung, Long Thành Nam

    Phường Hòa Thành

    92

    Hiệp Tân, Thanh Điền

    Phường Thanh Điền

    93

    An Hòa, Trảng Bàng

    Phường Trảng Bàng

    94

    Lộc Hưng, An Tịnh

    Phường An Tịnh

    95

    Gia Bình, thị trấn Gò Dầu, Thanh Phước

    Phường Gò Dầu

    96

    Phước Đông (Gò Dầu), Gia Lộc

    Phường Gia Lộc

    Như vậy, sau sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.

    Chi phí bảo đảm thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Vành đai 4 Tây Ninh gồm những nội dung gì?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 27 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về chi phí bảo đảm thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Vành đai 4 Tây Ninh bao gồm những nội dung cụ thể như sau:

    - Chi tổ chức họp với người có đất, chủ sở hữu tài sản trong khu vực thu hồi để phổ biến, tuyên truyền các chính sách, pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tiếp nhận ý kiến, tổ chức vận động người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện dự án;

    - Chi điều tra, khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đất và xác định nguồn gốc đất và tài sản gắn liền với đất thu hồi gồm:

    + Phát tờ khai, hướng dẫn người có đất, chủ sở hữu tài sản kê khai;

    + Trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

    + Đo đạc xác định diện tích thực tế các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng người có đất thu hồi làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại;

    + Kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng chủ sở hữu tài sản;

    + Kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cụ thể;

    + Tính toán giá trị thiệt hại về đất, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác, chi phí đăng báo và phát sóng trên đài phát thanh hoặc truyền hình;

    - Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán, xác định mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

    - Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

    - Chi thuê nhà làm việc, thuê và mua sắm máy móc, thiết bị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường và cơ quan thẩm định;

    - Chi in ấn, phô tô tài liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc (bưu chính, điện thoại), xăng xe;

    - Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Việc thuê nhân công do người đứng đầu đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định, quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được thực hiện khi đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không có đủ nhân sự để thực hiện và không được thực hiện nhiệm vụ trùng lắp với nhân sự của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Vành đai 4 Tây Ninh Vành đai 4 Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh Tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Vành đai 4 Tây Ninh Chi phí bảo đảm thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
    1