12:05 - 14/07/2025

Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình dài bao nhiêu km?

Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình dài khoảng 86 km trải dài qua 21 địa bàn xã phường

Mua bán nhà đất tại Ninh Bình

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Ninh Bình

Nội dung chính

    Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình dài bao nhiêu km?

    Theo đó, tuyến đường sắt tốc cao Bắc Nam đoạn đi qua tỉnh Ninh Bình có tổng chiều dài khoảng 86 km trải dài qua 21 địa bàn xã phường sau khi địa giới hành chính được sáp nhập.

    Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn đi qua tỉnh Ninh Bình sẽ đi qua 12 phường bao gồm Đông Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Trung Sơn, Yên Thắng, Liêm Tuyền, Hà Nam, Tiên Sơn, Đồng Văn, Mỹ Lộc, Đông A, Thành Nam và Trường Thi.

    Đồng thời, tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn đi qua tỉnh Ninh Bình sẽ đi qua 9 xã cũng nằm trong lộ trình tuyến đường là Liên Minh, Yên Cường, Yên Đồng, Thanh Bình, Liêm Hà, Bình An, Bình Sơn, Bình Mỹ và Bình Giang.

    Tuyến đường sẽ bố trí 3 nhà ga lớn gồm ga Phủ Lý, ga Nam Định và ga Ninh Bình, cùng 3 trạm bảo dưỡng đặt tại các vị trí chiến lược là xã Bình Sơn, xã Liên Minh và phường Yên Thắng.

    Như vậy, tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình dài khoảng 86 km trải dài qua 21 địa bàn xã phường sau sáp nhập.

    Dưới đây là bản đồ hướng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình mới nhất:

    Lưu ý: bản đồ hướng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình chỉ mang tính chất tham khảo

    Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình dài bao nhiêu km?

    Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)

    Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt ra sao?

    Căn cứ tại Điều 23 Luật Đường sắt 2017 quy định bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt như sau:

    (1) Hoạt động bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm: các hoạt động nhằm bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tai nạn; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm, phá hoại công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.

    (2) Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt là giới hạn được xác định bởi khoảng không, vùng đất, vùng nước xung quanh liền kề với công trình đường sắt để quản lý, bảo vệ, ngăn ngừa những hành vi xâm phạm đến ổn định công trình đường sắt và bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt, bao gồm:

    - Phạm vi bảo vệ đường sắt;

    - Phạm vi bảo vệ cầu đường sắt;

    - Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt;

    - Phạm vi bảo vệ ga, đề-pô đường sắt;

    - Phạm vi bảo vệ công trình thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện cho đường sắt;

    - Phạm vi bảo vệ các công trình đường sắt khác.

    (3) Hành lang an toàn giao thông đường sắt là phạm vi được xác định bởi khoảng không, vùng đất, vùng nước xung quanh liền kề với phạm vi bảo vệ đường sắt để bảo đảm an toàn giao thông đường sắt; phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn khi cần thiết và bảo đảm tầm nhìn cho người tham gia giao thông.

    (4) Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt:

    - Việc xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt không được làm ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt;

    - Trường hợp việc xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt nhưng có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn giao thông vận tải đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt;

    - Chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt theo quy định của pháp luật.

    (5) Chính phủ quy định chi tiết Điều 23 Luật Đường sắt 2017.

    Quản lý đất dành cho đường sắt được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 12 Luật Đường sắt 2017 quy định quản lý đất dành cho đường sắt như sau:

    Điều 12. Đất dành cho đường sắt
    [...]
    3. Quản lý đất dành cho đường sắt được quy định như sau:
    a) Việc quản lý đất dành cho đường sắt do cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai;
    b) Cơ quan quản lý nhà nước quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được giao quản lý đất dùng để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; quản lý việc sử dụng đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    c) Ủy ban nhân dân các cấp quản lý đất dành cho đường sắt đã được quy hoạch, đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;
    d) Đất dành cho đường sắt trong phạm vi đất cảng hàng không, sân bay dân dụng, cảng biển được quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai.
    [...]

    Như vậy, việc quản lý đất dành cho đường sắt sẽ được quy định cụ thể như sau:

    - Việc quản lý đất dành cho đường sắt do cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Cơ quan quản lý nhà nước quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được giao quản lý đất dùng để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; quản lý việc sử dụng đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Ủy ban nhân dân các cấp quản lý đất dành cho đường sắt đã được quy hoạch, đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;

    - Đất dành cho đường sắt trong phạm vi đất cảng hàng không, sân bay dân dụng, cảng biển được quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt Quản lý đất dành cho đường sắt Cảng hàng không Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua tỉnh Ninh Bình dài bao nhiêu km
    1