Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam chạy qua những khu vực nào ở TPHCM?
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam chạy qua những khu vực nào ở TPHCM?
Dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam có tổng chiều dài 1.541 km, điểm đầu tại ga Ngọc Hồi (Hà Nội), điểm cuối tại ga Thủ Thiêm (TP.HCM), đi qua 15 tỉnh, thành sau sáp nhập với tốc độ thiết kế 350km/h
Quy mô dự án gồm 23 ga, trong đó có 5 ga hàng hóa. Nhu cầu sử dụng đất sơ bộ khoảng 10.827ha, với hơn 120.000 hộ dân phải tái định cư. Chính phủ đặt mục tiêu khởi công dự án trước 31/12/2026, phấn đấu cơ bản hoàn thành năm 2035.
Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam chạy qua TP.HCM dài khoảng 17 km, với hai điểm chính là ga Thủ Thiêm và Depot Long Trường. Tuyến đường sắt này đi qua các khu vực sau:
- Ga Thủ Thiêm: Diện tích hơn 17 ha, nằm trong khu vực trung tâm TP.HCM.
- Depot Long Trường: Diện tích hơn 60 ha, nằm ở khu vực phía Đông TP.HCM.
Tuyến đường sắt đi theo hành lang cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây, và được chia thành ba đoạn:
- Đoạn từ nút giao An Phú đến Vành đai 2: Đã giải phóng mặt bằng.
- Đoạn từ Vành đai 2 đến Vành đai 3 TP.HCM: Nằm trong hành lang quy hoạch 40m, hiện trạng có đất trống và nhà ở, chưa được giải phóng mặt bằng.
- Đoạn từ Vành đai 3 đến hết địa phận TP.HCM (sông Đồng Nai): Tuyến đường sắt đi song song với đường cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây trong hành lang quy hoạch 140m, với hành lang dành cho đường sắt tốc độ cao rộng 30m, chủ yếu là đất trống và chưa giải phóng mặt bằng.
Dự án này được coi là công trình trọng điểm quốc gia và đang được chuẩn bị kỹ lưỡng để triển khai đồng bộ với các địa phương khác.
Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam chạy qua những khu vực nào ở TPHCM? (Hình ảnh Internet)
Khi nào khởi công xây dựng dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam?
Căn cứ tại Điều 3 Mục II Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2025 về kế hoạch triển khai Nghị quyết 172/2024/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam quy định như sau:
(1) Bộ Xây dựng là cơ quan chủ quản, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan, tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Dự án và tổ chức triển khai đáp ứng tiến độ yêu cầu. Nhiệm vụ cụ thể của các bộ, ngành, địa phương và thời gian hoàn thành các công việc liên quan được thực hiện theo Phụ lục I của Nghị quyết này.
(2) Tiến độ tổng thể dự kiến thực hiện các công việc của Dự án theo Phụ lục II của Nghị quyết này, trong đó các mốc tiến độ thực hiện một số nhiệm vụ, công việc chính như sau:
(3) Tổ chức lựa chọn các nhà thầu tư vấn để thực hiện công tác khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và thực hiện các công việc liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ Báo cáo nghiên cứu khả thi trong tháng 8 năm 2026.
(4) Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án trong tháng 9 năm 2026.
(5) Các địa phương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, di dời công trình đường điện bị ảnh hưởng bởi Dự án, cơ bản hoàn thành trước tháng 12 năm 2026 để bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công xây dựng.
(6) Tổ chức lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện dự án, ký kết hợp đồng và đảm bảo các điều kiện để khởi công xây dựng trước ngày 31 tháng 12 năm 2026;
(7) Triển khai thi công xây dựng, mua sắm, lắp đặt thiết bị, cơ bản hoàn thành Dự án đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2035 theo Nghị quyết số 172/2024/QH15 của Quốc hội.
Như vậy, thời gian khởi công xây dựng dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam dự kiến trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.
Yêu cầu chung đối với đường sắt tốc độ cao như thế nào?
Căn cứ Điều 78 Luật Đường sắt 2017 có cụm từ bị thay thế bởi khoản 10 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về yêu cầu chung đối với tuyến đường sắt tốc độ cao như sau:
(1) Kết nối hiệu quả các đô thị lớn, trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm và phương thức vận tải khác.
(2) Bảo đảm đồng bộ, hiện đại, an toàn, phòng, chống thiên tai và bảo vệ môi trường.
(3) Phải được nghiên cứu tổng thể toàn tuyến và tổ chức xây dựng theo nhu cầu vận tải, khả năng huy động vốn.
(4) Công trình và phương tiện, thiết bị đường sắt tốc độ cao phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bảo đảm đồng bộ, an toàn, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn.
(5) Phải duy trì hệ thống quản lý đủ khả năng kiểm tra và giám sát khai thác chạy tàu an toàn.
(6) Đất dành cho đường sắt tốc độ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được cắm mốc theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn để quản lý, chuẩn bị đầu tư xây dựng.
(7) Hành lang an toàn của đường sắt tốc độ cao phải được bảo vệ nghiêm ngặt, tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép.
(8) Phải bảo đảm thuận tiện cho hành khách và bảo đảm tiếp cận sử dụng cho người khuyết tật theo quy định của pháp luật.
(9) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ phù hợp với kế hoạch xây dựng và đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, khai thác.