12:40 - 28/07/2025

Thành phố Phủ Lý sáp nhập thành các phường gì từ 1/7/2025? Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã từ ngày 01 7 2025 gồm các bước nào?

Thành phố Phủ Lý sáp nhập thành các phường gì từ 1/7/2025? Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã từ ngày 01 7 2025 gồm các bước nào? Địa chỉ trụ sở UNBD phường Phủ Lý ở đâu?

Mua bán Bất động sản khác tại Ninh Bình

Xem thêm Mua bán Bất động sản khác tại Ninh Bình

Nội dung chính

    Thành phố Phủ Lý sáp nhập thành các phường gì từ 1/7/2025?

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 thì sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình.

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 năm 2025 như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình
    Trên cơ sở Đề án số 339/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình như sau:
    [...]
    109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lam Hạ, phường Tân Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), phần còn lại của phường Hoàng Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 101 Điều này và phần còn lại của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 102 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Nam.
    110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và xã Phù Vân thành phường mới có tên gọi là phường Phù Vân.
    111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê thành phường mới có tên gọi là phường Châu Sơn.
    112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và phần còn lại của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phủ Lý.
    113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh Xá thành phường mới có tên gọi là phường Liêm Tuyền.
    [...]

    Như vậy, sau sắp xếp, TP Phủ Lý Hà Nam cũ hình thành 5 phường mới bao gồm phường Hà Nam, phường Phù Vân, phường Châu Sơn, phường Phủ Lý, phường Liêm Tuyền.

    Thành phố Phủ Lý sáp nhập thành các phường gì từ 1/7/2025? Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã từ ngày 01 7 2025 gồm các bước nào? (Hình từ Internet)

    Địa chỉ trụ sở UNBD phường Phủ Lý ở đâu?

    Dưới đây là danh sách 129 trụ sở hành chính cấp xã mới Ninh Bình sau sáp nhập từ 1/7/2025:

     

    Tên xã phường mới

    Tên xã phường cũ

    Trụ sở hành chính cấp xã

    1

    Bình Lục

    Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du

    Trụ sở xã Bình Nghĩa (cũ)

    2

    Bình Mỹ

    Thị trấn Bình Mỹ, Đồn Xá, La Sơn

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Bình Lục (cũ)

    3

    Bình An

    Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An

    Trụ sở xã Bình An (cũ)

    4

    Bình Giang

    Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh

    Trụ sở xã Bồ Đề (cũ)

    5

    Bình Sơn

    Tiêu Động, An Lão, An Đổ

    Trụ sở xã Tiêu Động (cũ)

    6

    Liêm Hà

    Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà

    Trụ sở xã Liêm Cần (cũ)

    7

    Tân Thanh

    Thị trấn Tân Thanh, Thanh Thủy, Thanh Phong

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Thanh Liêm (cũ)

    8

    Thanh Bình

    Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc

    Trụ sở xã Liêm Sơn (cũ)

    9

    Thanh Lâm

    Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải

    Trụ sở xã Thanh Nghị (cũ)

    10

    Thanh Liêm

    Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên

    Trụ sở xã Thanh Nguyên (cũ)

    11

    Lý Nhân

    Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý

    Trụ sở xã Chính Lý (cũ)

    12

    Nam Xang

    Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý

    Trụ sở xã Đức Lý (cũ)

    13

    Bắc Lý

    Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý

    Trụ sở xã Đạo Lý (cũ)

    14

    Vĩnh Trụ

    Thị trấn Vĩnh Trụ, Nhân Chính, Nhân Khang

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Lý Nhân (cũ)

    15

    Trần Thương

    Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình

    Trụ sở xã Trần Hưng Đạo (cũ)

    16

    Nhân Hà

    Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê

    Trụ sở xã Nhân Mỹ (cũ)

    17

    Nam Lý

    Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc, Hòa Hậu

    Trụ sở xã Tiến Thắng (cũ)

    18

    Nam Trực

    Thị trấn Nam Giang, Nam Cường, Nam Hùng

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nam Trực (cũ)

    19

    Nam Minh

    Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến

    Trụ sở xã Bình Minh (cũ)

    20

    Nam Đồng

    Đồng Sơn, Nam Thái

    Trụ sở xã Đồng Sơn (cũ)

    21

    Nam Ninh

    Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh

    Trụ sở xã Nam Thanh (cũ)

    22

    Nam Hồng

    Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng

    Trụ sở xã Tân Thịnh (cũ)

    23

    Minh Tân

    Cộng Hòa, Minh Tân

    Trụ sở xã Minh Tân (cũ)

    24

    Hiển Khánh

    Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh

    Trụ sở xã Hợp Hưng (cũ)

    25

    Vụ Bản

    Thị trấn Gôi, Kim Thái, Tam Thanh

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vụ Bản (cũ)

    26

    Liên Minh

    Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh

    Trụ sở xã Đại Thắng (cũ)

    27

    Ý Yên

    Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh, thị trấn Lâm

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Ý Yên (cũ)

    28

    Yên Đồng

    Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị, Yên Khang

    Trụ sở xã Yên Đồng (cũ)

    29

    Yên Cường

    Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường

    Trụ sở xã Yên Cường (cũ)

    30

    Vạn Thắng

    Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến, Yên Lương

    Trụ sở xã Yên Thắng (cũ)

    31

    Vũ Dương

    Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh

    Trụ sở xã Yên Dương (cũ)

    32

    Tân Minh

    Trung Nghĩa, Tân Minh

    Trụ sở xã Tân Minh (cũ)

    33

    Phong Doanh

    Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính

    Trụ sở xã Yên Chính (cũ)

    34

    Cổ Lễ

    Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực Tuấn

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Trực Ninh (cũ)

    35

    Ninh Giang

    Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải

    Trụ sở xã Liêm Hải (cũ)

    36

    Cát Thành

    Thị trấn Cát Thành, Việt Hùng, Trực Đạo

    Trụ sở thị trấn Cát Thành (cũ)

    37

    Trực Ninh

    Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng

    Trụ sở xã Trực Nội (cũ)

    38

    Quang Hưng

    Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận

    Trụ sở xã Trực Khang (cũ)

    39

    Minh Thái

    Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng

    Trụ sở xã Trực Đại (cũ)

    40

    Ninh Cường

    Thị trấn Ninh Cường, Trực Cường, Trực Hùng

    Trụ sở thị trấn Ninh Cường (cũ)

    41

    Xuân Trường

    Thị trấn Xuân Trường, Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Xuân Trường (cũ)

    42

    Xuân Hưng

    Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp

    Trụ sở xã Trà Lũ (cũ)

    43

    Xuân Giang

    Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang

    Trụ sở xã Xuân Giang (cũ)

    44

    Xuân Hồng

    Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng

    Trụ sở xã Xuân Hồng (cũ)

    45

    Hải Hậu

    Thị trấn Yên Định, Hải Trung, Hải Long

    Trụ sở của Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Hải Hậu (cũ)

    46

    Hải Anh

    Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh

    Trụ sở xã Hải Anh (cũ)

    47

    Hải Tiến

    Thị trấn Cồn, Hải Sơn, Hải Tân

    Trụ sở của thị trấn Cồn (cũ)

    48

    Hải Hưng

    Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng

    Trụ sở xã Hải Hưng (cũ)

    49

    Hải An

    Hải Phong, Hải Giang, Hải An

    Trụ sở xã Hải Phong (cũ)

    50

    Hải Quang

    Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang

    Trụ sở xã Hải Tây (cũ)

    51

    Hải Xuân

    Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân

    Trụ sở xã Hải Xuân (cũ)

    52

    Hải Thịnh

    Thị trấn Thịnh Long, Hải Châu, Hải Ninh

    Trụ sở thị trấn Thịnh Long (cũ)

    53

    Giao Minh

    Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh

    Trụ sở xã Giao Thiện (cũ)

    54

    Giao Hòa

    Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc

    Trụ sở xã Giao Lạc (cũ)

    55

    Giao Thủy

    Thị trấn Giao Thủy, Bình Hòa

    Trụ sở của Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Giao Thủy (cũ)

    56

    Giao Phúc

    Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải

    Trụ sở xã Giao Hải (cũ)

    57

    Giao Hưng

    Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu

    Trụ sở của xã Giao Nhân (cũ)

    58

    Giao Bình

    Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân

    Trụ sở xã Giao Yến (cũ)

    59

    Giao Ninh

    Thị trấn Quất Lâm, Giao Phong, Giao Thịnh

    Trụ sở xã Giao Phong (cũ)

    60

    Đồng Thịnh

    Hoàng Nam, Đồng Thịnh

    Trụ sở xã Đồng Thịnh (cũ)

    61

    Nghĩa Hưng

    Thị trấn Liễu Đề, Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung

    Trụ sở Huyện ủy - UBND huyện Nghĩa Hưng (cũ)

    62

    Nghĩa Sơn

    Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn

    Trụ sở xã Nghĩa Sơn (cũ)

    63

    Hồng Phong

    Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú

    Trụ sở xã Nghĩa Phong (cũ)

    64

    Quỹ Nhất

    Thị trấn Quỹ Nhất, Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi

    Trụ sở thị trấn Quỹ Nhất (cũ)

    65

    Nghĩa Lâm

    Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm

    Trụ sở xã Nghĩa Hải (cũ)

    66

    Rạng Đông

    Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông

    Trụ sở thị trấn Rạng Đông (cũ)

    67

    Gia Viễn

    Thị trấn Thịnh Vượng, Gia Hòa

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Gia Viễn (cũ)

    68

    Đại Hoàng

    Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương, Gia Trung

    Trụ sở xã Tiến Thắng (cũ)

    69

    Gia Hưng

    Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú, Gia Hưng

    Trụ sở xã Gia Phú (cũ)

    70

    Gia Phong

    Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong

    Trụ sở xã Gia Phong (cũ)

    71

    Gia Vân

    Gia Lập, Gia Vân, một phần xã Gia Tân

    Trụ sở xã Gia Tân (cũ)

    72

    Gia Trấn

    Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn

    Trụ sở xã Gia Trấn (cũ)

    73

    Nho Quan

    Thị trấn Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang

    Trụ sở Huyện ủy - UBND huyện Nho Quan (cũ)

    74

    Gia Lâm

    Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm

    Trụ sở xã Gia Lâm (cũ)

    75

    Gia Tường

    Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường

    Trụ sở xã Gia Tường (cũ)

    76

    Phú Sơn

    Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn

    Trụ sở xã Phú Sơn (cũ)

    77

    Cúc Phương

    Văn Phương, Cúc Phương

    Trụ sở xã Cúc Phương (cũ)

    78

    Phú Long

    Kỳ Phú, Phú Long

    Trụ sở xã Phú Long (cũ)

    79

    Thanh Sơn

    Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa, Văn Phú

    Trụ sở xã Thanh Sơn (cũ)

    80

    Quỳnh Lưu

    Phú Lộc, Quỳnh Lưu

    Trụ sở xã Phú Lộc (cũ)

    81

    Yên Khánh

    Thị trấn Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải

    Trụ sở Huyện Ủy - HĐNĐ - UBND huyện Yên Khánh (cũ)

    82

    Khánh Nhạc

    Khánh Hồng, Khánh Nhạc

    Trụ sở xã Khánh Nhạc (cũ)

    83

    Khánh Thiện

    Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện

    Trụ sở xã Khánh Thiện (cũ)

    84

    Khánh Hội

    Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội

    Trụ sở xã Khánh Hội (cũ)

    85

    Khánh Trung

    Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung

    Trụ sở xã Khánh Thành (cũ)

    86

    Yên Mô

    Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Yên Mô (cũ)

    87

    Yên Từ

    Yên Phong (huyện Yên Mô), Yên Nhân (huyện Yên Mô), Yên Từ

    Trụ sở xã Yên Từ (cũ)

    88

    Yên Mạc

    Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm, Yên Mạc

    Trụ sở xã Yên Mạc (cũ)

    89

    Đồng Thái

    Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành, Yên Thái

    Trụ sở xã Yên Đồng (cũ)

    90

    Chất Bình

    Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hồi Ninh (cũ); Trụ sở HĐND-UBND tại xã Chất Bình (cũ)

    91

    Kim Sơn

    Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hùng Tiến (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Ân Hòa (cũ)

    92

    Quang Thiện

    Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Đồng Hướng (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Quang Thiện (cũ)

    93

    Phát Diệm

    Thị trấn Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính

    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Kim Sơn (cũ)

    94

    Lai Thành

    Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành, Lai Thành

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Tân Thành (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Lai Thành (cũ)

    95

    Định Hóa

    Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Văn Hải (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Định Hóa (cũ)

    96

    Bình Minh

    Thị trấn Bình Minh, Cồn Thoi, Kim Mỹ

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Mỹ (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại thị trấn Bình Minh (cũ)

    97

    Kim Đông

    Kim Trung, Kim Đông, khu vực bãi bồi ven biển

    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Trung (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Kim Đông (cũ)

    98

    Duy Tiên

    Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, một phần phường Hòa Mạc

    Trụ sở Thị ủy - HĐND – UBND thị xã Duy Tiên (cũ)

    99

    Duy Tân

    Phường Châu Giang, Mộc Hoàn, phần còn lại của phường Hòa Mạc

    Trụ sở phường Châu Giang (cũ)

    100

    Đồng Văn

    Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn

    Trụ sở phường Yên Bắc (cũ)

    101

    Duy Hà

    Duy Minh, Duy Hải, một phần phường Hoàng Đông

    Trụ sở phường Duy Minh (cũ)

    102

    Tiên Sơn

    Tiên Sơn, một phần phường Tiên Nội, một phần xã Tiên Ngoại

    Trụ sở xã Tiên Ngoại (cũ)

    103

    Lê Hồ

    Đại Cương, Đồng Hoá, Lê Hồ

    Trụ sở của phường Lê Hồ (cũ)

    104

    Nguyễn Úy

    Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Úy

    Trụ sở phường Tượng Lĩnh (cũ)

    105

    Lý Thường Kiệt

    Liên Sơn, Thanh Sơn (TX Kim Bảng), phường Thi Sơn

    Trụ sở phường Thi Sơn (cũ)

    106

    Kim Thanh

    Tân Tựu, Hoàng Tây

    Trụ sở phường Tân Tựu (cũ)

    107

    Tam Chúc

    Ba Sao, Khả Phong, Thụy Lôi

    Trụ sở xã Khả Phong (cũ)

    108

    Kim Bảng

    Quế, Ngọc Sơn, Văn Xá

    Trụ sở Thị ủy - HĐND - UBND thị xã Kim Bảng (cũ)

    109

    Hà Nam

    Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần P.Quang Trung (TP Phủ Lý), phần còn lại của P.Hoàng Đông, P.Tiên Nội, X.Tiên Ngoại

    Trụ sở phường Tân Hiệp (cũ)

    110

    Phù Vân

    Lê Hồng Phong, Kim Bình, Phù Vân

    Trụ sở của Sở GD-ĐT và MTTQ tỉnh Hà Nam (cũ)

    111

    Châu Sơn

    Thanh Tuyền, Châu Sơn, thị trấn Kiện Khê

    Trụ sở phường Châu Sơn (cũ)

    112

    Phủ Lý

    Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính, phần còn lại của P.Quang Trung (TP Phủ Lý)

    Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam (cũ)

    113

    Liêm Tuyền

    Tân Liêm, Đinh Xá, Trịnh Xá

    Trụ sở phường Tân Liêm (cũ)

    114

    Nam Định

    Quang Trung (TP Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc

    Trụ sở UBND TP Nam Định (cũ)

    115

    Thiên Trường

    Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung

    Trụ sở phường Lộc Hạ (cũ)

    116

    Đông A

    Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà

    Trụ sở phường Lộc Hòa (cũ)

    117

    Vị Khê

    Nam Điền (huyện Nam Trực), Nam Phong

    Trụ sở xã Nam Điền (cũ)

    118

    Thành Nam

    Mỹ Xá, Đại An

    Trụ sở phường Mỹ Xá (cũ)

    119

    Trường Thi

    Trường Thi, Thành Lợi

    Trụ sở của xã Thành Lợi (cũ)

    120

    Hồng Quang

    Hồng Quang (huyện Nam Trực), Nghĩa An, Nam Vân

    Trụ sở xã Hồng Quang (cũ)

    121

    Mỹ Lộc

    Hưng Lộc, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc

    Trụ sở của UBND huyện Mỹ Lộc (cũ)

    122

    Tây Hoa Lư

    Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân

    Trụ sở xã Trường Yên (cũ)

    123

    Hoa Lư

    Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến

    Trụ sở Thành ủy Hoa Lư (cũ)

    124

    Nam Hoa Lư

    Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải

    Trụ sở xã Ninh Hải (cũ)

    125

    Đông Hoa Lư

    Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An

    Trụ sở xã Khánh Phú (cũ)

    126

    Tam Điệp

    Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn

    Trụ sở Thành ủy - HĐND - UBND TP Tam Điệp (cũ)

    127

    Yên Sơn

    Tân Bình, Quảng Lạc, Yên Sơn

    Trụ sở xã Yên Sơn (cũ)

    128

    Trung Sơn

    Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn

    Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Trung Sơn (cũ)

    129

    Yên Thắng

    Yên Thắng (huyện Yên Mô), Khánh Thượng, Yên Bình

    Trụ sở xã Yên Thắng (cũ)

    Theo đó, địa chỉ trụ sở UNBD phường Phủ Lý ở Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam (cũ) nay là số 7, đường Trần Phú,phường Phủ Lý, tỉnh Ninh Bình.

    Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã từ ngày 01 7 2025 gồm các bước nào?

    Cụ thể theo mục 14 Phần C Thủ tục hành chính cấp xã ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã như sau:

    [1] Trình tự thực hiện

    Bước 1: Nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai

    Người có tranh chấp nộp đơn yêu cầu đến:

    Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc

    Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

    Trường hợp nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp đến UBND cấp xã để xử lý.

    Bước 2: Thông báo thụ lý đơn

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Chủ tịch UBND cấp xã phải:

    Thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp và Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

    Trường hợp không thụ lý, phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Bước 3: Thẩm tra, xác minh

    UBND xã tiến hành:

    Xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp;

    Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan (nguồn gốc, quá trình sử dụng, hiện trạng đất).

    Bước 4: Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai

    Hội đồng bao gồm:

    Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã (làm Chủ tịch Hội đồng);

    Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;

    Đại diện cơ quan quản lý đất đai cấp xã.

    Có thể mời thêm (tùy từng trường hợp):

    Đại diện cộng đồng dân cư;

    Người có uy tín, già làng, chức sắc tôn giáo;

    Người có hiểu biết pháp luật, xã hội hoặc người am hiểu vụ việc.

    Bước 5: Tổ chức hòa giải

    Cuộc họp hòa giải phải có mặt đầy đủ các bên tranh chấp và các thành viên Hội đồng.

    Nếu một bên vắng mặt đến lần thứ hai, được coi là hòa giải không thành.

    Biên bản hòa giải phải thể hiện rõ:

    Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự;

    Nội dung tranh chấp (nguồn gốc, thời điểm sử dụng, nguyên nhân);

    Ý kiến của Hội đồng hòa giải;

    Những nội dung các bên thống nhất hoặc không thống nhất.

    Biên bản phải:

    Có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp;

    Đóng dấu UBND xã;

    Gửi cho các bên và lưu giữ tại UBND cấp xã.

    Lưu ý:

    Trong 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, nếu có bên nào có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất, Chủ tịch UBND xã phải tổ chức lại cuộc họp để xử lý và lập biên bản mới (hòa giải thành hoặc không thành).

    Nếu hòa giải không thành, UBND xã hướng dẫn các bên nộp đơn lên cơ quan có thẩm quyền tiếp theo để giải quyết tranh chấp.

    [2] Cách thức thực hiện

    Người dân có thể nộp đơn yêu cầu thông qua:

    Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc UBND cấp xã;

    Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.

    [3] Thời hạn giải quyết

    Không quá 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn yêu cầu hòa giải.

    [4] Đối tượng thực hiện

    Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có liên quan đến tranh chấp đất đai.

    [5] Cơ quan thực hiện

    Cơ quan chủ trì: Chủ tịch UBND cấp xã;

    Cơ quan phối hợp: Các bộ phận chuyên môn của UBND xã liên quan.

    [6] Kết quả

    Biên bản hòa giải có đầy đủ chữ ký của các bên tham gia và thành viên Hội đồng, có dấu của UBND xã.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Thành phố Phủ Lý Thành phố Phủ Lý sáp nhập thành các phường gì Tranh chấp đất đai Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã Địa chỉ trụ sở UNBD phường Phủ Lý Phường Phủ Lý
    1