Thành phố Phủ Lý sáp nhập thành các phường gì từ 1/7/2025? Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã từ ngày 01 7 2025 gồm các bước nào?
Mua bán Bất động sản khác tại Ninh Bình
Nội dung chính
Thành phố Phủ Lý sáp nhập thành các phường gì từ 1/7/2025?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 thì sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 năm 2025 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình
Trên cơ sở Đề án số 339/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình như sau:
[...]
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lam Hạ, phường Tân Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), phần còn lại của phường Hoàng Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 101 Điều này và phần còn lại của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 102 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Nam.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và xã Phù Vân thành phường mới có tên gọi là phường Phù Vân.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê thành phường mới có tên gọi là phường Châu Sơn.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và phần còn lại của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phủ Lý.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh Xá thành phường mới có tên gọi là phường Liêm Tuyền.
[...]
Như vậy, sau sắp xếp, TP Phủ Lý Hà Nam cũ hình thành 5 phường mới bao gồm phường Hà Nam, phường Phù Vân, phường Châu Sơn, phường Phủ Lý, phường Liêm Tuyền.
Thành phố Phủ Lý sáp nhập thành các phường gì từ 1/7/2025? Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã từ ngày 01 7 2025 gồm các bước nào? (Hình từ Internet)
Địa chỉ trụ sở UNBD phường Phủ Lý ở đâu?
Dưới đây là danh sách 129 trụ sở hành chính cấp xã mới Ninh Bình sau sáp nhập từ 1/7/2025:
| Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ | Trụ sở hành chính cấp xã |
1 | Bình Lục | Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du | Trụ sở xã Bình Nghĩa (cũ) |
2 | Bình Mỹ | Thị trấn Bình Mỹ, Đồn Xá, La Sơn | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Bình Lục (cũ) |
3 | Bình An | Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An | Trụ sở xã Bình An (cũ) |
4 | Bình Giang | Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh | Trụ sở xã Bồ Đề (cũ) |
5 | Bình Sơn | Tiêu Động, An Lão, An Đổ | Trụ sở xã Tiêu Động (cũ) |
6 | Liêm Hà | Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà | Trụ sở xã Liêm Cần (cũ) |
7 | Tân Thanh | Thị trấn Tân Thanh, Thanh Thủy, Thanh Phong | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Thanh Liêm (cũ) |
8 | Thanh Bình | Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc | Trụ sở xã Liêm Sơn (cũ) |
9 | Thanh Lâm | Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải | Trụ sở xã Thanh Nghị (cũ) |
10 | Thanh Liêm | Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên | Trụ sở xã Thanh Nguyên (cũ) |
11 | Lý Nhân | Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý | Trụ sở xã Chính Lý (cũ) |
12 | Nam Xang | Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý | Trụ sở xã Đức Lý (cũ) |
13 | Bắc Lý | Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý | Trụ sở xã Đạo Lý (cũ) |
14 | Vĩnh Trụ | Thị trấn Vĩnh Trụ, Nhân Chính, Nhân Khang | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Lý Nhân (cũ) |
15 | Trần Thương | Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình | Trụ sở xã Trần Hưng Đạo (cũ) |
16 | Nhân Hà | Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê | Trụ sở xã Nhân Mỹ (cũ) |
17 | Nam Lý | Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc, Hòa Hậu | Trụ sở xã Tiến Thắng (cũ) |
18 | Nam Trực | Thị trấn Nam Giang, Nam Cường, Nam Hùng | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nam Trực (cũ) |
19 | Nam Minh | Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến | Trụ sở xã Bình Minh (cũ) |
20 | Nam Đồng | Đồng Sơn, Nam Thái | Trụ sở xã Đồng Sơn (cũ) |
21 | Nam Ninh | Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh | Trụ sở xã Nam Thanh (cũ) |
22 | Nam Hồng | Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng | Trụ sở xã Tân Thịnh (cũ) |
23 | Minh Tân | Cộng Hòa, Minh Tân | Trụ sở xã Minh Tân (cũ) |
24 | Hiển Khánh | Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh | Trụ sở xã Hợp Hưng (cũ) |
25 | Vụ Bản | Thị trấn Gôi, Kim Thái, Tam Thanh | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vụ Bản (cũ) |
26 | Liên Minh | Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh | Trụ sở xã Đại Thắng (cũ) |
27 | Ý Yên | Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh, thị trấn Lâm | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Ý Yên (cũ) |
28 | Yên Đồng | Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị, Yên Khang | Trụ sở xã Yên Đồng (cũ) |
29 | Yên Cường | Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường | Trụ sở xã Yên Cường (cũ) |
30 | Vạn Thắng | Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến, Yên Lương | Trụ sở xã Yên Thắng (cũ) |
31 | Vũ Dương | Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh | Trụ sở xã Yên Dương (cũ) |
32 | Tân Minh | Trung Nghĩa, Tân Minh | Trụ sở xã Tân Minh (cũ) |
33 | Phong Doanh | Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính | Trụ sở xã Yên Chính (cũ) |
34 | Cổ Lễ | Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực Tuấn | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Trực Ninh (cũ) |
35 | Ninh Giang | Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải | Trụ sở xã Liêm Hải (cũ) |
36 | Cát Thành | Thị trấn Cát Thành, Việt Hùng, Trực Đạo | Trụ sở thị trấn Cát Thành (cũ) |
37 | Trực Ninh | Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng | Trụ sở xã Trực Nội (cũ) |
38 | Quang Hưng | Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận | Trụ sở xã Trực Khang (cũ) |
39 | Minh Thái | Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng | Trụ sở xã Trực Đại (cũ) |
40 | Ninh Cường | Thị trấn Ninh Cường, Trực Cường, Trực Hùng | Trụ sở thị trấn Ninh Cường (cũ) |
41 | Xuân Trường | Thị trấn Xuân Trường, Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Xuân Trường (cũ) |
42 | Xuân Hưng | Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp | Trụ sở xã Trà Lũ (cũ) |
43 | Xuân Giang | Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang | Trụ sở xã Xuân Giang (cũ) |
44 | Xuân Hồng | Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng | Trụ sở xã Xuân Hồng (cũ) |
45 | Hải Hậu | Thị trấn Yên Định, Hải Trung, Hải Long | Trụ sở của Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Hải Hậu (cũ) |
46 | Hải Anh | Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh | Trụ sở xã Hải Anh (cũ) |
47 | Hải Tiến | Thị trấn Cồn, Hải Sơn, Hải Tân | Trụ sở của thị trấn Cồn (cũ) |
48 | Hải Hưng | Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng | Trụ sở xã Hải Hưng (cũ) |
49 | Hải An | Hải Phong, Hải Giang, Hải An | Trụ sở xã Hải Phong (cũ) |
50 | Hải Quang | Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang | Trụ sở xã Hải Tây (cũ) |
51 | Hải Xuân | Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân | Trụ sở xã Hải Xuân (cũ) |
52 | Hải Thịnh | Thị trấn Thịnh Long, Hải Châu, Hải Ninh | Trụ sở thị trấn Thịnh Long (cũ) |
53 | Giao Minh | Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh | Trụ sở xã Giao Thiện (cũ) |
54 | Giao Hòa | Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc | Trụ sở xã Giao Lạc (cũ) |
55 | Giao Thủy | Thị trấn Giao Thủy, Bình Hòa | Trụ sở của Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Giao Thủy (cũ) |
56 | Giao Phúc | Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải | Trụ sở xã Giao Hải (cũ) |
57 | Giao Hưng | Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu | Trụ sở của xã Giao Nhân (cũ) |
58 | Giao Bình | Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân | Trụ sở xã Giao Yến (cũ) |
59 | Giao Ninh | Thị trấn Quất Lâm, Giao Phong, Giao Thịnh | Trụ sở xã Giao Phong (cũ) |
60 | Đồng Thịnh | Hoàng Nam, Đồng Thịnh | Trụ sở xã Đồng Thịnh (cũ) |
61 | Nghĩa Hưng | Thị trấn Liễu Đề, Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung | Trụ sở Huyện ủy - UBND huyện Nghĩa Hưng (cũ) |
62 | Nghĩa Sơn | Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn | Trụ sở xã Nghĩa Sơn (cũ) |
63 | Hồng Phong | Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú | Trụ sở xã Nghĩa Phong (cũ) |
64 | Quỹ Nhất | Thị trấn Quỹ Nhất, Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi | Trụ sở thị trấn Quỹ Nhất (cũ) |
65 | Nghĩa Lâm | Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm | Trụ sở xã Nghĩa Hải (cũ) |
66 | Rạng Đông | Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông | Trụ sở thị trấn Rạng Đông (cũ) |
67 | Gia Viễn | Thị trấn Thịnh Vượng, Gia Hòa | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Gia Viễn (cũ) |
68 | Đại Hoàng | Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương, Gia Trung | Trụ sở xã Tiến Thắng (cũ) |
69 | Gia Hưng | Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú, Gia Hưng | Trụ sở xã Gia Phú (cũ) |
70 | Gia Phong | Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong | Trụ sở xã Gia Phong (cũ) |
71 | Gia Vân | Gia Lập, Gia Vân, một phần xã Gia Tân | Trụ sở xã Gia Tân (cũ) |
72 | Gia Trấn | Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn | Trụ sở xã Gia Trấn (cũ) |
73 | Nho Quan | Thị trấn Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang | Trụ sở Huyện ủy - UBND huyện Nho Quan (cũ) |
74 | Gia Lâm | Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm | Trụ sở xã Gia Lâm (cũ) |
75 | Gia Tường | Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường | Trụ sở xã Gia Tường (cũ) |
76 | Phú Sơn | Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn | Trụ sở xã Phú Sơn (cũ) |
77 | Cúc Phương | Văn Phương, Cúc Phương | Trụ sở xã Cúc Phương (cũ) |
78 | Phú Long | Kỳ Phú, Phú Long | Trụ sở xã Phú Long (cũ) |
79 | Thanh Sơn | Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa, Văn Phú | Trụ sở xã Thanh Sơn (cũ) |
80 | Quỳnh Lưu | Phú Lộc, Quỳnh Lưu | Trụ sở xã Phú Lộc (cũ) |
81 | Yên Khánh | Thị trấn Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải | Trụ sở Huyện Ủy - HĐNĐ - UBND huyện Yên Khánh (cũ) |
82 | Khánh Nhạc | Khánh Hồng, Khánh Nhạc | Trụ sở xã Khánh Nhạc (cũ) |
83 | Khánh Thiện | Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện | Trụ sở xã Khánh Thiện (cũ) |
84 | Khánh Hội | Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội | Trụ sở xã Khánh Hội (cũ) |
85 | Khánh Trung | Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung | Trụ sở xã Khánh Thành (cũ) |
86 | Yên Mô | Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Yên Mô (cũ) |
87 | Yên Từ | Yên Phong (huyện Yên Mô), Yên Nhân (huyện Yên Mô), Yên Từ | Trụ sở xã Yên Từ (cũ) |
88 | Yên Mạc | Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm, Yên Mạc | Trụ sở xã Yên Mạc (cũ) |
89 | Đồng Thái | Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành, Yên Thái | Trụ sở xã Yên Đồng (cũ) |
90 | Chất Bình | Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hồi Ninh (cũ); Trụ sở HĐND-UBND tại xã Chất Bình (cũ) |
91 | Kim Sơn | Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hùng Tiến (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Ân Hòa (cũ) |
92 | Quang Thiện | Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Đồng Hướng (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Quang Thiện (cũ) |
93 | Phát Diệm | Thị trấn Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Kim Sơn (cũ) |
94 | Lai Thành | Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành, Lai Thành | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Tân Thành (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Lai Thành (cũ) |
95 | Định Hóa | Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Văn Hải (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Định Hóa (cũ) |
96 | Bình Minh | Thị trấn Bình Minh, Cồn Thoi, Kim Mỹ | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Mỹ (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại thị trấn Bình Minh (cũ) |
97 | Kim Đông | Kim Trung, Kim Đông, khu vực bãi bồi ven biển | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Trung (cũ); Trụ sở HĐND, UBND tại xã Kim Đông (cũ) |
98 | Duy Tiên | Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, một phần phường Hòa Mạc | Trụ sở Thị ủy - HĐND – UBND thị xã Duy Tiên (cũ) |
99 | Duy Tân | Phường Châu Giang, Mộc Hoàn, phần còn lại của phường Hòa Mạc | Trụ sở phường Châu Giang (cũ) |
100 | Đồng Văn | Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn | Trụ sở phường Yên Bắc (cũ) |
101 | Duy Hà | Duy Minh, Duy Hải, một phần phường Hoàng Đông | Trụ sở phường Duy Minh (cũ) |
102 | Tiên Sơn | Tiên Sơn, một phần phường Tiên Nội, một phần xã Tiên Ngoại | Trụ sở xã Tiên Ngoại (cũ) |
103 | Lê Hồ | Đại Cương, Đồng Hoá, Lê Hồ | Trụ sở của phường Lê Hồ (cũ) |
104 | Nguyễn Úy | Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Úy | Trụ sở phường Tượng Lĩnh (cũ) |
105 | Lý Thường Kiệt | Liên Sơn, Thanh Sơn (TX Kim Bảng), phường Thi Sơn | Trụ sở phường Thi Sơn (cũ) |
106 | Kim Thanh | Tân Tựu, Hoàng Tây | Trụ sở phường Tân Tựu (cũ) |
107 | Tam Chúc | Ba Sao, Khả Phong, Thụy Lôi | Trụ sở xã Khả Phong (cũ) |
108 | Kim Bảng | Quế, Ngọc Sơn, Văn Xá | Trụ sở Thị ủy - HĐND - UBND thị xã Kim Bảng (cũ) |
109 | Hà Nam | Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần P.Quang Trung (TP Phủ Lý), phần còn lại của P.Hoàng Đông, P.Tiên Nội, X.Tiên Ngoại | Trụ sở phường Tân Hiệp (cũ) |
110 | Phù Vân | Lê Hồng Phong, Kim Bình, Phù Vân | Trụ sở của Sở GD-ĐT và MTTQ tỉnh Hà Nam (cũ) |
111 | Châu Sơn | Thanh Tuyền, Châu Sơn, thị trấn Kiện Khê | Trụ sở phường Châu Sơn (cũ) |
112 | Phủ Lý | Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính, phần còn lại của P.Quang Trung (TP Phủ Lý) | Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam (cũ) |
113 | Liêm Tuyền | Tân Liêm, Đinh Xá, Trịnh Xá | Trụ sở phường Tân Liêm (cũ) |
114 | Nam Định | Quang Trung (TP Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc | Trụ sở UBND TP Nam Định (cũ) |
115 | Thiên Trường | Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung | Trụ sở phường Lộc Hạ (cũ) |
116 | Đông A | Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà | Trụ sở phường Lộc Hòa (cũ) |
117 | Vị Khê | Nam Điền (huyện Nam Trực), Nam Phong | Trụ sở xã Nam Điền (cũ) |
118 | Thành Nam | Mỹ Xá, Đại An | Trụ sở phường Mỹ Xá (cũ) |
119 | Trường Thi | Trường Thi, Thành Lợi | Trụ sở của xã Thành Lợi (cũ) |
120 | Hồng Quang | Hồng Quang (huyện Nam Trực), Nghĩa An, Nam Vân | Trụ sở xã Hồng Quang (cũ) |
121 | Mỹ Lộc | Hưng Lộc, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc | Trụ sở của UBND huyện Mỹ Lộc (cũ) |
122 | Tây Hoa Lư | Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân | Trụ sở xã Trường Yên (cũ) |
123 | Hoa Lư | Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến | Trụ sở Thành ủy Hoa Lư (cũ) |
124 | Nam Hoa Lư | Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải | Trụ sở xã Ninh Hải (cũ) |
125 | Đông Hoa Lư | Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An | Trụ sở xã Khánh Phú (cũ) |
126 | Tam Điệp | Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn | Trụ sở Thành ủy - HĐND - UBND TP Tam Điệp (cũ) |
127 | Yên Sơn | Tân Bình, Quảng Lạc, Yên Sơn | Trụ sở xã Yên Sơn (cũ) |
128 | Trung Sơn | Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn | Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Trung Sơn (cũ) |
129 | Yên Thắng | Yên Thắng (huyện Yên Mô), Khánh Thượng, Yên Bình | Trụ sở xã Yên Thắng (cũ) |
Theo đó, địa chỉ trụ sở UNBD phường Phủ Lý ở Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam (cũ) nay là số 7, đường Trần Phú,phường Phủ Lý, tỉnh Ninh Bình.
Trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã từ ngày 01 7 2025 gồm các bước nào?
Cụ thể theo mục 14 Phần C Thủ tục hành chính cấp xã ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã như sau:
[1] Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai
Người có tranh chấp nộp đơn yêu cầu đến:
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
Trường hợp nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp đến UBND cấp xã để xử lý.
Bước 2: Thông báo thụ lý đơn
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Chủ tịch UBND cấp xã phải:
Thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp và Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
Trường hợp không thụ lý, phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Thẩm tra, xác minh
UBND xã tiến hành:
Xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp;
Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan (nguồn gốc, quá trình sử dụng, hiện trạng đất).
Bước 4: Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
Hội đồng bao gồm:
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã (làm Chủ tịch Hội đồng);
Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;
Đại diện cơ quan quản lý đất đai cấp xã.
Có thể mời thêm (tùy từng trường hợp):
Đại diện cộng đồng dân cư;
Người có uy tín, già làng, chức sắc tôn giáo;
Người có hiểu biết pháp luật, xã hội hoặc người am hiểu vụ việc.
Bước 5: Tổ chức hòa giải
Cuộc họp hòa giải phải có mặt đầy đủ các bên tranh chấp và các thành viên Hội đồng.
Nếu một bên vắng mặt đến lần thứ hai, được coi là hòa giải không thành.
Biên bản hòa giải phải thể hiện rõ:
Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự;
Nội dung tranh chấp (nguồn gốc, thời điểm sử dụng, nguyên nhân);
Ý kiến của Hội đồng hòa giải;
Những nội dung các bên thống nhất hoặc không thống nhất.
Biên bản phải:
Có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp;
Đóng dấu UBND xã;
Gửi cho các bên và lưu giữ tại UBND cấp xã.
Lưu ý:
Trong 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, nếu có bên nào có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất, Chủ tịch UBND xã phải tổ chức lại cuộc họp để xử lý và lập biên bản mới (hòa giải thành hoặc không thành).
Nếu hòa giải không thành, UBND xã hướng dẫn các bên nộp đơn lên cơ quan có thẩm quyền tiếp theo để giải quyết tranh chấp.
[2] Cách thức thực hiện
Người dân có thể nộp đơn yêu cầu thông qua:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc UBND cấp xã;
Qua dịch vụ bưu chính công ích;
Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
[3] Thời hạn giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn yêu cầu hòa giải.
[4] Đối tượng thực hiện
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có liên quan đến tranh chấp đất đai.
[5] Cơ quan thực hiện
Cơ quan chủ trì: Chủ tịch UBND cấp xã;
Cơ quan phối hợp: Các bộ phận chuyên môn của UBND xã liên quan.
[6] Kết quả
Biên bản hòa giải có đầy đủ chữ ký của các bên tham gia và thành viên Hội đồng, có dấu của UBND xã.