Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thông minh khi nâng cấp để đáp ứng hạ tầng đô thị tích hợp, liên thông cần yêu cầu gì?
Nội dung chính
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thông minh khi nâng cấp để đáp ứng hạ tầng đô thị tích hợp, liên thông cần yêu cầu gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Nghị định 269/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 25. Yêu cầu về tích hợp và liên thông hạ tầng kỹ thuật
1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thông minh khi đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, để đáp ứng hạ tầng đô thị tích hợp, liên thông phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phải có khả năng kết nối và chia sẻ dữ liệu liên thông theo thời gian thực với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) và Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh;
b) Phải tuân thủ các mô hình dữ liệu chung và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về khả năng tương tác theo quy định;
c) Phải cung cấp các giao diện lập trình ứng dụng (API) mở để cho phép tích hợp với các hệ thống khác.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể trách nhiệm cung cấp, chu kỳ, tiêu chuẩn chất lượng dữ liệu của từng cơ quan quản lý hạ tầng kỹ thuật.
3. Việc ứng dụng đầu tư thử nghiệm mô hình mới, sáng tạo để phát triển hạ tầng kỹ thuật thông minh được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 39 Nghị định này.
4. Các đô thị được kết nối và chia sẻ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên vùng, liên tỉnh.
5. Yêu cầu về tích hợp và liên thông hệ thống hạ tầng kỹ thuật thông minh của các dự án có yếu tố bí mật nhà nước do Bộ chủ quản quy định.
Như vậy, hệ thống hạ tầng kỹ thuật thông minh khi được nâng cấp để đáp ứng yêu cầu hạ tầng đô thị tích hợp, liên thông phải bảo đảm các yêu cầu gồm:
- Có khả năng kết nối và chia sẻ dữ liệu liên thông theo thời gian thực với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) và Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh;
- Tuân thủ mô hình dữ liệu chung, quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn về khả năng tương tác.
- Cung cấp API mở để cho phép tích hợp với các hệ thống khác.

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thông minh khi nâng cấp để đáp ứng hạ tầng đô thị tích hợp, liên thông cần yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Bàn giao đưa vào sử dụng phần hạ tầng đô thị đối với khu đô thị phải tuân thủ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 24. Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư xây dựng nhà ở
1. Công trình nhà ở và các công trình xây dựng khác trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở chỉ được bàn giao đưa vào sử dụng sau khi được nghiệm thu hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với việc bàn giao nhà chung cư thì còn phải thực hiện các quy định tại Điều 25 của Nghị định này.
Đối với trường hợp là khu đô thị thì việc bàn giao phần hạ tầng đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quản lý phát triển đô thị.
2. Chủ đầu tư thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Tùy từng loại dự án, việc kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, đánh giá đầu tư xây dựng công trình được thực hiện theo quy định của pháp luật.
[...]
Theo đó, đối với khu đô thị, việc bàn giao phần hạ tầng đô thị phải tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về quản lý phát triển đô thị.
Hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý, giám sát, điều hành giao thông trong đô thị thông minh bao gồm gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 269/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 24. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh
1. Hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý, giám sát, điều hành giao thông trong đô thị thông minh bao gồm: hệ thống điều khiển tín hiệu giao thông thích ứng; hệ thống quản lý, giám sát và phân tích lưu lượng giao thông; hệ thống thu phí điện tử không dừng; hệ thống quản lý bến xe, bãi đỗ xe thông minh; hạ tầng cho phương tiện giao thông xanh thông minh, hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng, hạ tầng cho xe tự lái; hạ tầng vận tải đa phương thức và kết nối liên thông; các điểm trung chuyển thông minh; nền tảng tích hợp các loại hình giao thông công cộng để hỗ trợ người dùng lập kế hoạch, đặt chỗ và thanh toán điện tử toàn trình; các hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ giao thông trong đô thị thông minh.
2. Hệ thống năng lượng thông minh bao gồm: lưới điện thông minh tích hợp các thiết bị và các công nghệ quản lý năng lượng thông minh có khả năng giám sát và quản lý phụ tải, tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống đo lường, giám sát sử dụng năng lượng theo thời gian thực.
3. Chiếu sáng công cộng thông minh bao gồm: sử dụng thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, hiệu suất cao, được trang bị cảm biến và kết nối mạng để có khả năng tự động điều chỉnh độ sáng dựa trên điều kiện môi trường và lưu lượng giao thông, được quản lý tập trung để giám sát và cảnh báo sự cố.
4. Cấp, thoát nước thông minh bao gồm: hệ thống cảm biến giám sát chất lượng nước, áp suất, lưu lượng; hệ thống cảnh báo rò rỉ, thất thoát nước; hệ thống cảnh báo ngập lụt và điều phối vận hành hệ thống thoát nước; hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin khách hàng và các giải pháp, công nghệ thông minh khác.
5. Quản lý chất thải rắn thông minh bao gồm: hệ thống giám sát thu gom, vận chuyển, hệ thống tối ưu hóa lộ trình thu gom rác thải và các công nghệ xử lý rác thải tiên tiến thu hồi năng lượng.
Như vậy, hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý, giám sát và điều hành giao thông trong đô thị thông minh bao gồm:
(1) Hệ thống điều khiển tín hiệu giao thông thích ứng;
(2) Hệ thống quản lý, giám sát và phân tích lưu lượng giao thông;
(3) Hệ thống thu phí điện tử không dừng;
(4) Hệ thống quản lý bến xe, bãi đỗ xe thông minh;
(5) Hạ tầng cho phương tiện giao thông xanh thông minh (trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng, hạ tầng cho xe tự lái);
(6) Hạ tầng vận tải đa phương thức và kết nối liên thông;
(7) Các điểm trung chuyển thông minh;
(8) Nền tảng tích hợp các loại hình giao thông công cộng (hỗ trợ lập kế hoạch, đặt chỗ, thanh toán điện tử toàn trình);
(9) Các hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ giao thông trong đô thị thông minh
