Phường Thủ Thiêm sau sáp nhập thuộc phường nào? Từ 1 7 cấp xã có quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đúng không?
Mua bán Đất tại Thành phố Thủ Đức
Nội dung chính
Phường Thủ Thiêm sau sáp nhập thuộc phường nào?
Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025.
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh
[...]
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thạnh và phường Long Phước thành phường mới có tên gọi là phường Long Phước.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Hữu và phường Long Trường thành phường mới có tên gọi là phường Long Trường.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Mỹ Lợi và phường Cát Lái thành phường mới có tên gọi là phường Cát Lái.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trưng Đông, phường Bình Trưng Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú (thành phố Thủ Đức) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Trưng.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B thành phường mới có tên gọi là phường Phước Long.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh và phần còn lại của phường An Phú (thành phố Thủ Đức) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Khánh.
[...]
Như vậy, Phường Thủ Thiêm sau sáp nhập thuộc phường An Khánh sau khi sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số với các phường An Lợi Đông An Khánh và phần còn lại của phường An Phú (thành phố Thủ Đức).
Phường Thủ Thiêm sau sáp nhập thuộc phường nào? Từ 1 7 cấp xã có quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đúng không? (Hình từ Internet)
Trụ sở UNBD phường An Khánh ở đâu?
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TPHCM năm 2025.
Sau khi sắp xếp, TPHCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu, chính thức hoạt động từ 01/7/2025.
STT | TÊN PHƯỜNG, XÃ MỚI | TRỤ SỞ LÀM VIỆC (ĐVHC cũ) |
---|---|---|
1 | Sài Gòn | 45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1 |
2 | Tân Định | 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1 |
3 | Bến Thành | 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1 |
4 | Cầu Ông Lãnh | 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 |
5 | Bàn Cờ | 611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3 |
6 | Xuân Hòa | 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3 |
7 | Nhiêu Lộc | 82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3 |
8 | Xóm Chiếu | 18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4 |
9 | Khánh Hội | 85 - 87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4 |
10 | Vĩnh Hội | 405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4 |
11 | Chợ Quán | 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, quận 5 |
12 | An Đông | 780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5 |
13 | Chợ Lớn | 279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5 |
14 | Bình Tây | 154 đường Tháp Mười, phường 2, quận 6 |
15 | Bình Tiên | 107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 |
16 | Bình Phú | 15 đường Chợ Lớn, phường 11, quận 6 |
17 | Phú Lâm | 152 đường Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6 |
18 | Tân Thuận | 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7 |
19 | Phú Thuận | 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7 |
20 | Tân Mỹ | 7 đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7 |
21 | Tân Hưng | 9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7 |
22 | Chánh Hưng | 2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 và số 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 |
23 | Phú Định | 450 Phú Định, phường 16, quận 8 và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 |
24 | Bình Đông | 1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8 |
25 | Diên Hồng | 1A đường Thành Thái, phường 14, quận 10 |
26 | Vườn Lài | 410 - 412 đường Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10 |
27 | Hòa Hưng | TT20 đường Tam Đảo, phường 15, quận 10 |
28 | Minh Phụng | 183A đường Lý Nam Đế, phường 7, quận 11 |
29 | Bình Thới | 268 - 270 đường Bình Thới, phường 10, quận 11 |
30 | Hòa Bình | 347 đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11 |
31 | Phú Thọ | 233 - 235 đường Lê Đại Hành, phường 11, quận 11 |
32 | Đông Hưng Thuận | 68 đường Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12 |
33 | Trung Mỹ Tây | 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12 |
34 | Tân Thới Hiệp | 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 |
35 | Thới An | 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12 |
36 | An Phú Đông | 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12 |
37 | An Lạc | 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân |
38 | Tân Tạo | 1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân |
39 | Bình Tân | 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân |
40 | Bình Trị Đông | 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân |
41 | Bình Hưng Hòa | 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân |
42 | Gia Định | 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh |
43 | Bình Thạnh | 6 - 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh |
44 | Bình Lợi Trung | 355 - 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh |
45 | Thạnh Mỹ Tây | 602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh |
46 | Bình Quới | 1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh |
47 | Hạnh Thông | 23 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp |
48 | An Nhơn | 394 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp |
49 | Gò Vấp | 332 đường Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp |
50 | An Hội Đông | 330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp |
51 | Thông Tây Hội | 563 đường Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp |
52 | An Hội Tây | 397 đường Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp |
53 | Đức Nhuận | 94 đường Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận |
54 | Cầu Kiệu | 67 - 69 đường Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận |
55 | Phú Nhuận | 159 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận |
56 | Tân Sơn Hòa | 291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình |
57 | Tân Sơn Nhất | 25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình |
58 | Tân Hòa | 356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình |
59 | Bảy Hiền | 290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình |
60 | Tân Bình | 40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình |
61 | Tân Sơn | 822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình. |
62 | Tây Thạnh | 200/12 đường Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú |
63 | Tân Sơn Nhì | 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú |
64 | Phú Thọ Hòa | 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú |
65 | Tân Phú | 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú |
66 | Phú Thạnh | 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú. |
67 | Hiệp Bình | 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức |
68 | Thủ Đức | 17 đường Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức |
69 | Tam Bình | 934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức |
70 | Linh Xuân | 81 đường Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức |
71 | Tăng Nhơn Phú | 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức |
72 | Long Bình | 325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức |
73 | Long Phước | 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức |
74 | Long Trường | 1341 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức |
75 | Cát Lái | 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức |
76 | Bình Trưng | 8 đường Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức. |
77 | Phước Long | 183 đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức |
78 | An Khánh | 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức |
79 | Vĩnh Lộc | F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh |
80 | Tân Vĩnh Lộc | 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
81 | Bình Lợi | 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
82 | Tân Nhựt | 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh |
83 | Bình Chánh | 260 đường Hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh |
84 | Hưng Long | 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh |
85 | Bình Hưng | D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh |
86 | Bình Khánh | UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ |
87 | An Thới Đông | UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ |
88 | Cần Giờ | UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ |
89 | Thạnh An | Xã đảo Thạnh An |
90 | Củ Chi | 314 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi |
91 | Tân An Hội | 77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi |
92 | Thái Mỹ | 712 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Phước Hưng, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi |
93 | An Nhơn Tây | 1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi |
94 | Nhuận Đức | ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi |
95 | Phú Hòa Đông | 269 Tỉnh lộ 8, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi |
96 | Bình Mỹ | 1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi |
97 | Đông Thạnh | 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn |
98 | Hóc Môn | 11 đường Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn |
99 | Xuân Thới Sơn | 1A đường Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn |
100 | Bà Điểm | 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn |
101 | Nhà Bè | 330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè |
102 | Hiệp Phước | 209 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè |
.. | ... | ... |
Như vậy, Trụ sở UNBD phường An Khánh từ 1/7/2025 nằm tại số 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức (nay là số 10 đường D2, phường An Khánh TPHCM.
Từ 01 7 cấp xã có quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đúng không?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/7/2025) quy định như sau:
Điều 10. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
[...]
3. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định này và trường hợp dự án có nhiều hình thức sử dụng đất mà trong đó có diện tích thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, bao gồm:
a) Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 118 Luật Đất đai;
b) Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai;
c) Chấp thuận bằng văn bản về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 127 Luật Đất đai mà được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp được miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
đ) Quyết định hình thức sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
e) Phê duyệt phương án bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cư đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
g) Quyết định giao đất, cho thuê đất cảng hàng không, sân bay dân dụng đối với trường quy định tại khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai;
h) Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai.
Như vậy, theo quy định trên từ 01/7/2025, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền thực hiện:
- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp được miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất cảng hàng không, sân bay dân dụng đối với trường quy định tại khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai 2024;