Năm 2026, Mẫu 04 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập file PDF, Word khi mua NOXH Hà Nội áp dụng theo Thông tư nào? Tải File ở đâu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Năm 2026, Mẫu 04 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập file PDF, Word khi mua NOXH Hà Nội áp dụng theo Thông tư nào? Tải File ở đâu?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 78. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
[...]
b) Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
[...]
Theo đó, để mua nhà ở xã hội Hà Nội thì khách hàng có nhu cầu cần đáp ứng nhiều điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở 2023 trong đó có điều kiện thu nhập.
Trên cơ sở đó, Mẫu 04 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập được áp dụng theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD được thay thế bởi khoản 2 Điều 1 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD có nội dung như sau:
Mẫu số 04 tại Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD, áp dụng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
Theo đó, File Mẫu 04 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập khi mua NOXH Hà Nội áp dụng theo Thông tư 32/2025/TT-BXD. Cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- GIẤY XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN VỀ THU NHẬP 1. Kính gửi[10]:……………………………………………………………………... 2. Họ và tên:…………………………………..………………………………….. 3. Căn cước công dân số……………… cấp ngày...../..../...... tại………………… 4. Nơi ở hiện tại[11]:………………………………………………………………... 5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại: ...... ……………………………….. 6. Là đối tượng[12]: ................................................................................................... 7. Tôi có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận tính theo Bảng tiền công/tiền lương là…………… đồng/tháng (photo Bảng tiền công/tiền lương trong 12 tháng liền kề tính đến thời điểm được cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận). Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./. [...] |
Trên cơ sở đó, tải File Mẫu 04 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập file PDF, Word khi mua NOXH Hà Nội như sau:
Tải File Mẫu 04 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập bản PDF | |
Tải File Mẫu 04 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập bản Word |

Năm 2026, Mẫu 04 giấy xác nhận về điều kiện thu nhập file PDF, Word khi mua NOXH Hà Nội áp dụng theo Thông tư nào? Tải File ở đâu? (Hình từ Internet)
Điều kiện về thu nhập khi mua nhà ở xã hội Hà Nội năm 2026 quy định ra sao?
Căn cứ Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP có nội dung quy định về điều kiện về thu nhập khi mua nhà ở xã hội TP Hà Nội năm 2026 như sau:
- Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
+ Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
+ Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
+ Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.
+ Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.
- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập.
- Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
- Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội Hà Nội năm 2026?
Căn cứ khoản 1 Điều 77 và Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định các đối tượng được mua nhà ở xã hội Hà Nội năm 2026 bao gồm:
[1] Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng 2020.
[2] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
[3] Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
[4] Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
[5] Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
[6] Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
[7] Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
[8] Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
[9] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
[10] Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
Lưu ý:
- Chỉ giải quyết cho trường hợp số [8] nếu đối tượng đó chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
- Chỉ giải quyết cho trường hợp số [9] và [10] dựa trên điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội.
