Lên phương án Cầu Cát Lái nối Đồng Nai và TP HCM thực hiện đầu tư theo hình thức nào?
Nội dung chính
Lên phương án Cầu Cát Lái nối Đồng Nai và TP HCM thực hiện đầu tư theo hình thức nào?
UBND tỉnh Đồng Nai vừa có đề xuất xây dựng cầu Cát Lái thay thế phà Cát Lái nhằm tạo thành tuyến kết nối giao thông liên vùng giữa Đồng Nai và TPHCM.
Đây được xem là giải pháp cấp bách trong bối cảnh lưu lượng phương tiện ngày càng gia tăng, thường xuyên gây ùn tắc tại khu vực phà Cát Lái.
Theo đề xuất, điểm đầu của dự án cầu Cát Lái nằm trên đường Nguyễn Thị Định TP HCM, cách nút giao Mỹ Thủy khoảng 400m; điểm cuối kết nối với đường cao tốc Bến Lức - Long Thành tại khoảng Km33+500.
Tổng chiều dài tuyến (gồm đường và cầu) hơn 11km, thiết kế theo tiêu chuẩn đường trục chính đô thị, vận tốc thiết kế 80km/h, mặt cắt ngang gồm 6 làn xe cơ giới và 2 làn hỗn hợp.
Dự án được chia làm 4 dự án thành phần, gồm:
- Giải phóng mặt bằng phía TP.HCM
- Giải phóng mặt bằng phía Đồng Nai
- Xây dựng cầu Cát Lái
- Xây dựng tuyến đường nối từ sau trạm thu phí cầu Cát Lái đến cuối tuyến
-> Tổng vốn đầu tư toàn dự án hơn 19.000 tỉ đồng, trong đó:
+ Hơn 10.000 tỉ đồng đầu tư công dự kiến sử dụng cho công tác giải phóng mặt bằng và tuyến đường nối từ sau trạm thu phí cầu Cát Lái (khoảng Km6+300) đến cuối tuyến.
+ Hơn 9.000 tỉ đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), loại hợp đồng BOT, bao gồm 49% vốn ngân sách và 51% vốn huy động từ nhà đầu tư, áp dụng cho đoạn từ đầu tuyến đến sau trạm thu phí.
Như vậy, cầu Cát Lái nối Đồng Nai và TP HCM thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), loại hợp đồng BOT.
Hình thức PPP là gì? Hình thức PPP: (Public - Private - Partnership) Tại khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 thì hình thức đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Gọi tắt là PPP) là hình thức được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và khu vực tư nhân để thực hiện, quản lý, vận hành những dự án phát triển hạ tầng và cung cấp dịch vụ công Với mô hình này, Nhà nước sẽ thiết lập các tiêu chuẩn về dịch vụ và phía tư nhân được khuyến khích cung cấp bằng cơ chế thanh toán bằng chất lượng dịch vụ |
Lên phương án Cầu Cát Lái nối Đồng Nai và TP HCM thực hiện đầu tư theo hình thức nào? (Hình từ Internet)
Danh mục tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng trong các dự án đầu tư xây dựng
TT | Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn | Mã hiệu |
I | Áp dụng cho công tác khảo sát |
|
1 | Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản | TCVN 4419:1987 |
2 | Quy chuẩn quốc gia về xây dựng lưới độ cao | QCVN 11:2008/BTNMT |
3 | Tiêu chuẩn kỹ thuật đo, xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình | TCVN 9401:2012 |
4 | Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung | TCVN 9398:2012 |
5 | Quy trình khảo sát đường ô tô | TCCS 31:2020/TCĐBVN |
6 | Quy trình khảo sát, thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu | TCCS 41:2022/TCĐBVN |
7 | Khoan thăm dò địa chất công trình | TCVN 9437:2012 |
8 | Địa chất thủy văn - Thuật ngữ định nghĩa | TCVN 4119:1985 |
9 | Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất | TCVN 8869:2011 |
10 | Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực nước lỗ rỗng | TCVN 9486:2013 |
11 | Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và CPTU) | TCVN 8352:2012 |
12 | Đất xây dựng - Phân loại | TCVN 5747:1993 |
13 | Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu đất | TCVN 2683:2012 |
14 | Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm | TCVN 4195:2012 -:- TCVN 4202:2012 |
15 | Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm mẫu đất trong phòng thí nghiệm | TCVN 9153:2012 |
16 | Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết không thoát nước và cố kết thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục | TCVN 8868:2011 |
17 | Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén Proctor | TCVN 12790:2020 |
II | Áp dụng cho thiết kế, thi công, nghiệm thu |
|
1 | Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng | QCVN 02:2022/BXD |
2 | Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật | QCVN 07:2016/BXD |
3 | Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ | QCVN 41:2019/BGTVT |
4 | Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế | TCVN 13592:2022 |
5 | Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế | TCVN 4054:2005 |
6 | Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế | TCVN 10380:2014 |
7 | Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế | TCCS 38:2022/TCĐBVN |
8 | Thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông | TCCS 39:2022/TCĐBVN |
9 | Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông | TCCS 40:2022/TCĐBVN |
10 | Gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường bộ - Yêu cầu thiết kế | TCCS 34:2020/TCĐBVN |
11 | Sơn tín hiệu giao thông - Xóa vạch kẻ đường - Thi công và nghiệm thu | TCCS 30:2020/TCĐBVN |
12 | Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu sửa chữa trám, vá vết nứt mặt đường nhựa | TCCS 18:2016/TCĐBVN |
13 | Tường chắn rọ đá trọng lực - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu | TCCS 13:2016/TCĐBVN |
14 | Sửa chữa mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu | TCCS 12:2016/TCĐBVN |
15 | Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ | TCCS 07:2013/TCĐBVN |
16 | Thiết kế cầu đường bộ | TCVN 11823-1:2017 ÷ TCVN 11823-14:2017 |
17 | Thiết kế công trình chịu động đất | TCVN 9386:2012 |
18 | Tường chắn 86-06X | 86-06X |
19 | Cống tròn | 78-02X |
20 | Cống tròn BTCT (chỉ sử dụng ống cống) | 533-01-01, 533-01-02 |
21 | Cống hộp lắp ghép BTCT | 86-04X, 86-05X |
22 | Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế | TCVN 7957:2008 |
23 | Tính toán đặt trưng dòng chảy lũ | TCVN 9485:2013 |
24 | Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế | TCVN 2737:2006 |
25 | Thiết kế công trình chịu động đất | TCVN 9386:2012 |
26 | Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế | TCVN 5574:2012 |
27 | Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế | TCVN 5575:2012 |
28 | Thép cốt bê tông | TCVN 1651:2018 |
29 | Thiết kế mạng lưới thoát nước bên ngoài công trình | TCVN 7957:2008 |
30 | Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế | TCVN 5573:2011 |
31 | Công tác đất - Thi công và nghiệm thu | TCVN 4447:2012 |
32 | Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu | TCVN 9361:2012 |
33 | Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường | TCVN 8821:2011 |
34 | Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm thu | TCVN 8858:2023 |
35 | Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô | TCVN 8859:2011 |
36 | Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng | TCVN 8861:2011 |
37 | Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu. | TCVN 13567:2022 |
38 | Thi công cầu đường bộ | TCVN 12885:2020 |
39 | Ống bê tông cốt thép thoát nước | TCVN 9113:2012 |
40 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu | TCVN 4453:1995 |
41 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu | TCVN 9115:2012 |
42 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì | TCVN 9343:2012 |
43 | Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu | TCVN 8790:2011 |
44 | Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu | TCVN 8791:2018 |
45 | Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi và hệ nước - Quy trình thi công và nghiệm thu | TCVN 8788:2011 |
46 | Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ | TCVN 7887:2018 |
Cầu Cát Lái nối Đồng Nai và TP HCM tác động như thế nào đế giá đất Đồng Nai?
Cầu Cát Lái nối Đồng Nai và TP HCM là công trình giao thông trọng điểm, sau khi hoàn thành sẽ thay thế hoàn toàn tuyến phà Cát Lái hiện nay.
Dự án này không chỉ giúp giảm áp lực giao thông mà còn được kỳ vọng lớn cho thị trường bất động sản Đồng Nai đặc biệt là khu vực phía Tây Nhơn Trạch.
Thời gian di chuyển từ Nhơn Trạch đến TP HCM rút ngắn còn 20 – 30 phút, tạo điều kiện để hình thành các khu đô thị vệ tinh.
Cầu Cát Lái giúp kết nối với TP HCM góp phần thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp lân cận như KCN Nhơn Trạch 1-5, KCN Ông Kèo, KCN Cầu Khánh…
Dự án cầu Cát Lái là một trong những hạ tầng quan trọng đối với bất động sản Đồng Nai, đặc biệt tại huyện Nhơn Trạch.
Tra cứu bảng giá đất huyện Nhơn Trạch 2025 >> TẠI ĐÂY