Công trình tưởng niệm nữ Anh hùng Võ Thị Sáu được xây dựng ở đâu?

Công trình tưởng niệm nữ Anh hùng Võ Thị Sáu được xây dựng ở đâu? Thân nhân liệt sĩ được hưởng chế độ ưu đãi nào?

Nội dung chính

    Công trình tưởng niệm nữ Anh hùng Võ Thị Sáu được xây dựng ở đâu?

    Công trình Công viên tượng đài, Nhà lưu niệm Anh hùng Liệt sỹ Võ Thị Sáu rộng hơn 18.000m2 ở thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, với nhiều hạng mục, có vốn đầu tư hơn 440 tỷ đồng.

    Được khởi công từ ngày 4.6.2024, dự án được triển khai trên diện tích hơn 18.000m2 ở thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất, với nhiều hạng mục như: khu nhà lưu niệm; khu công viên, tượng đài; các tuyến giao thông nội bộ, công viên, cây xanh, trang thiết bị... có tổng mức đầu tư hơn 440 tỉ đồng.

    Công trình có ý nghĩa quan trọng trong tuyên truyền giáo dục và phát huy truyền thống cách mạng cho các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy và phát triển kinh tế xã hội địa phương. 

    Đây cũng là nơi để người dân, du khách tưởng nhớ, thăm viếng, giáo dục cho lớp trẻ về tấm gương của nữ Anh hùng Võ Thị Sáu, góp phần từng bước chỉnh trang đô thị, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, thương mại-du lịch dịch vụ tại địa phương.

    Như vậy, công trình tưởng niệm nữ Anh hùng Võ Thị Sáu được xây dựng ở thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

    Công trình tưởng niệm nữ Anh hùng Võ Thị Sáu được xây dựng ở đâu?

    Công trình tưởng niệm nữ Anh hùng Võ Thị Sáu được xây dựng ở đâu? (Hình từ internet)

    Thân nhân liệt sĩ được hưởng chế độ ưu đãi nào?

    Căn cứ theo Điều 16 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020, thân nhân của liệt sĩ được hưởng các chế độ ưu đãi như sau:

    (1) Cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”

    (2) Trợ cấp tuất một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”; trường hợp không còn thân nhân thì người thừa kế của liệt sĩ giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp tuất một lần.

    (3) Trợ cấp tuất hằng tháng đối với:

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sĩ; trường hợp có nhiều liệt sĩ thì theo các mức thân nhân của 02 liệt sĩ, thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên.

    - Vợ/chồng liệt sĩ.

    (4) Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sỹ, vợ hoặc chồng liệt sỹ quy định tại (3) sống cô đơn, con liệt sỹ quy định tại (3) mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.

    (5) Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sỹ, vợ hoặc chồng, con liệt sỹ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

    Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ chỉ có một con duy nhất là liệt sỹ hoặc có hai con liệt sỹ trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.

    (6) Bảo hiểm y tế đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sỹ, vợ hoặc chồng, con liệt sỹ.

    (7) Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

    (8) Chế độ ưu đãi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 này đối với thân nhân của liệt sỹ đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

    (9) Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ.

    (10) Vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sỹ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sỹ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sỹ khi còn sống thì hưởng chế độ ưu đãi như sau:

    - Trợ cấp tuất hằng tháng;

    - Bảo hiểm y tế.

    (11) Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng khi đối tượng quy định tại (3) đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết, trừ trường hợp đối tượng quy định tại (10) chết.

    (12) Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi đối tượng quy định tại (3) đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết, trừ trường hợp đối tượng quy định tại (10) chết.

    Bảng giá đất thổ cư Vũng Tàu 2025 ra sao?

    UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Năm 2025, Bảng giá đất thổ cư thành phố Vũng Tàu sẽ áp dụng theo quy định tại Bảng giá đất ở điều chỉnh theo các tuyến đường tại Mục I Phụ lục kèm theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

    Cụ thể, giá đất thổ cư tại thành phố Vũng Tàu đã có những điều chỉnh tăng đáng kể. Cụ thể, mức giá thấp nhất là 913.000 đồng/m², trong khi mức giá cao nhất lên đến 78.000.000 đồng/m², ghi nhận mức tăng khoảng 17% so với bảng giá cũ.

    Các tuyến đường trung tâm như Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Đồ Chiểu, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc, Trưng Nhị... có giá đất được phân chia theo vị trí như sau:

    - Vị trí 1: 78.000.000 đồng/m²

    - Vị trí 2: 54.600.000 đồng/m²

    - Vị trí 3: 39.000.000 đồng/m²

    Mức giá này, so với bảng giá cũ, tăng trung bình từ 17 - 18%.

    Dù bảng giá đất thổ cư mới tăng từ 17 - 18% so với trước đây, nhưng về cơ bản, mức điều chỉnh này không làm thay đổi đáng kể nghĩa vụ tài chính mà người dân phải nộp. Điều này đồng nghĩa với việc, dù giá đất tăng, nhưng các khoản thuế và phí liên quan đến đất đai mà người dân phải đóng không có sự gia tăng đột biến

    Lê Ngọc Tú
    Từ khóa
    Anh hùng Võ Thị Sáu Công trình tưởng niệm nữ Anh hùng Võ Thị Sáu Công trình tưởng niệm nữ Anh hùng Võ Thị Sáu được xây dựng ở đâu Thân nhân liệt sĩ Bảng giá đất Bảng giá đất thổ cư Vũng Tàu 2025
    103