Chi tiết 45 xã phường Đồng Tháp sau sáp nhập, tên gọi mới ra sao?
Mua bán nhà đất tại Đồng Tháp
Nội dung chính
Chi tiết 45 xã phường Đồng Tháp sau sáp nhập, tên gọi mới ra sao?
Ngày 28/4/2025 tại kỳ họp đột xuất lần thứ 14, Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp đã biểu quyết thông qua nghị quyết về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh. 100% đại biểu có mặt đã tán thành.
Theo đó, kết quả sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Đồng Tháp còn 45 đơn vị, gồm 38 xã và 7 phường. Cụ thể chi tiết thành lập 45 xã, phường với tên và trụ sở mới như sau:
1. Xã Tân Hồng (sáp nhập xã Tân Công Chí, xã Bình Phú và thị trấn Sa Rài của huyện Tân Hồng). Trụ sở đặt tại thị trấn Sa Rài.
2. Xã Tân Thành (sáp nhập xã Thông Bình, xã Tân Thành A của huyện Tân Hồng). Trụ sở đặt tại xã Tân Thành A.
3. Xã Tân Hộ Cơ (sáp nhập xã Tân Hộ Cơ, xã Tân Thành B của huyện Tân Hồng). Trụ sở đặt tại xã Tân Hộ Cơ.
4. Xã An Phước (sáp nhập xã An Phước, xã Tân Phước của huyện Tân Hồng). Trụ sở đặt tại xã Tân Phước.
5. Phường An Bình (sáp nhập phường An Bình A, phường An Bình B, phường An Lộc của TP Hồng Ngự). Trụ sở đặt tại phường An Lộc.
6. Phường Hồng Ngự (sáp nhập phường An Thạnh, xã Tân Hội và xã Bình Thạnh của TP Hồng Ngự). Trụ sở đặt tại phường An Thạnh.
7. Phường Thường Lạc (sáp nhập phường An Lạc của TP Hồng Ngự với xã Thường Thới Hậu A và xã Thường Lạc của huyện Hồng Ngự). Trụ sở đặt tại phường An Lạc.
8. Xã Thường Phước (sáp nhập xã Thường Phước 1, xã Thường Phước 2, thị trấn Thường Thới Tiền của huyện Hồng Ngự). Trụ sở đặt tại thị trấn Thường Thới Tiền.
9. Xã Long Khánh (sáp nhập xã Long Khánh A, xã Long Khánh B của huyện Hồng Ngự). Trụ sở đặt tại xã Long Khánh B.
10. Xã Long Phú Thuận (sáp nhập xã Long Thuận, xã Phú Thuận A, xã Phú Thuận B (ấp Phú Lợi A, ấp Phú Lợi B) của huyện Hồng Ngự). Trụ sở đặt tại xã Long Thuận.
11. Xã An Hòa (sáp nhập xã An Hòa, xã Phú Thành B của huyện Tam Nông). Trụ sở đặt tại xã An Hòa.
12. Xã Tam Nông (sáp nhập xã Phú Hiệp, xã Phú Đức của huyện Tam Nông). Trụ sở đặt tại xã Phú Hiệp.
13. Xã Phú Thọ (sáp nhập xã Phú Thọ, xã Phú Thành A của huyện Tam Nông). Trụ sở đặt tại Phú Thành A.
14. Xã Tràm Chim (sáp nhập thị trấn Tràm Chim, xã Tân Công Sính của huyện Tam Nông). Trụ sở đặt tại thị trấn Tràm Chim.
15. Xã Phú Cường (sáp nhập xã Hòa Bình, xã Phú Cường của huyện Tam Nông và Xã Gáo Giồng (Ấp 1) của huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại xã Phú Cường.
16. Xã An Long (sáp nhập xã An Long, xã Phú Ninh của huyện Tam Nông với xã An Phong của huyện Thanh Bình). Trụ sở đặt tại xã Phú Ninh.
17. Xã Thanh Bình (sáp nhập xã Tân Phú, thị trấn Thanh Bình, xã Tân Mỹ, ấp Nam thuộc xã Tân Thạnh của huyện Thanh Bình). Trụ sở đặt tại thị trấn Thanh Bình.
18. Xã Tân Thạnh (sáp nhập ấp Bắc, ấp Trung, ấp Tây của xã Tân Thạnh với xã Phú Lợi của huyện Thanh Bình). Trụ sở đặt tại xã Tân Thạnh.
19. Xã Bình Thành (sáp nhập xã Bình Thành, xã Bình Tấn của huyện Thanh Bình). Trụ sở đặt tại xã Bình Thành.
20. Xã Tân Long (sáp nhập xã Tân Hòa, xã Tân Huề, xã Tân Long, xã Tân Bình, Tân Quới của huyện Thanh Bình với ấp Phú Trung, xã Phú Thuận B của huyện Hồng Ngự), trụ sở đặt tại xã Tân Bình.
21. Xã Tháp Mười (sáp nhập xã Mỹ An, xã Mỹ Hòa và thị trấn Mỹ An của huyện Tháp Mười). Trụ sở đặt tại thị trấn Mỹ An.
22. Xã Thanh Mỹ (sáp nhập xã Thanh Mỹ, xã Phú Điền của huyện Tháp Mười). Trụ sở đặt tại xã Thanh Mỹ.
23. Xã Mỹ Quí (sáp nhập xã Mỹ Quí, xã Mỹ Đông, xã Láng Biển của huyện Tháp Mười), trụ sở đặt tại xã Mỹ Quí.
24. Xã Đốc Binh Kiều (sáp nhập xã Đốc Binh Kiều, xã Tân Kiều của huyện Tháp Mười), trụ sở đặt tại xã Đốc Binh Kiều.
25. Xã Trường Xuân (sáp nhập xã Thạnh Lợi, xã Trường Xuân của huyện Tháp Mười). Trụ sở đặt tại xã Trường Xuân.
26. Xã Phương Thịnh (sáp nhập xã Hưng Thạnh của huyện Tháp Mười với xã Phương Thịnh, huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại xã Hưng Thạnh.
27. Xã Phong Mỹ (sáp nhập xã Phong Mỹ và các ấp 2, ấp 3, ấp 4, ấp 5 và ấp 6 thuộc xã Gáo Giồng của huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại xã Phong Mỹ.
28. Xã Ba Sao (sáp nhập xã Phương Trà, xã Ba Sao của huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại xã Ba Sao.
29. Xã Mỹ Thọ (sáp nhập xã Mỹ Thọ, xã Mỹ Hội, xã Mỹ Xương, thị trấn Mỹ Thọ của huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại thị trấn Mỹ Thọ.
30. Xã Bình Hàng Trung (sáp nhập xã Bình Hàng Tây, xã Bình Hàng Trung, xã Tân Hội Trung của huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại xã Bình Hàng Trung.
31. Xã Mỹ Hiệp (sáp nhập xã Mỹ Long, Mỹ Hiệp, xã Bình Thạnh của huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại xã Mỹ Hiệp.
32. Phường Cao Lãnh (sáp nhập phường 1, phường 3, phường 4, phường 6, phường Hòa Thuận, xã Hòa An, xã Tân Thuận Tây, xã Tân Thuận Đông, xã Tịnh Thới của TP Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại phường 1.
33. Phường Mỹ Ngãi (sáp nhập phường Mỹ Ngãi, xã Mỹ Tân của TP Cao Lãnh với xã Tân Nghĩa của huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại xã Mỹ Tân.
34. Phường Mỹ Trà (sáp nhập phường Mỹ Phú, xã Mỹ Trà của TP Cao Lãnh với xã An Bình, xã Nhị Mỹ của huyện Cao Lãnh). Trụ sở đặt tại phường Mỹ Phú.
35. Xã Mỹ An Hưng (sáp nhập xã Hội An Đông, xã Mỹ An Hưng A, xã Mỹ An Hưng B, xã Tân Mỹ của huyện Lấp Vò). Trụ sở đặt tại xã Mỹ An Hưng B.
36. Xã Tân Khánh Trung (xã Tân Khánh Trung, xã Long Hưng A, xã Long Hưng B của huyện Lấp Vò). Trụ sở đặt tại xã Long Hưng A.
37. Xã Lấp Vò (sáp nhập xã Bình Thành, xã VĩnhThạnh, xã Bình Thạnh Trung và thị trấn Lấp Vò của huyện Lấp Vò). Trụ sở đặt tại thị trấn Lấp Vò.
38. Xã Lai Vung (sáp nhập xã Định An, xã Định Yên của huyện Lấp Vò với xã Tân Phước, xã Tân Thành của huyện Lai Vung). Trụ sở đặt tại xã Tân Thành.
39. Xã Hòa Long (sáp nhập xã Long Hậu, thị trấn Lai Vung, xã Hòa Long, xã Long Thắng của huyện Lai Vung). Trụ sở đặt tại thị trấn Lai Vung.
40. Xã Phong Hòa (sáp nhập xã Vĩnh Thới, xã Tân Hòa, xã Định Hòa, xã Phong Hòa của huyện Lai Vung). Trụ sở đặt tại xã Tân Hòa.
41. Phường Sa Đéc (phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông xã Tân Quy Tây của TP Sa Đéc). Trụ sở đặt tại phường 1.
42. Xã Tân Dương (sáp nhập xã Tân Phú Đông của TP Sa Đéc với xã Tân Dương và xã Hòa Thành của huyện Lai Vung). Trụ sở đặt tại xã Hòa Thành.
43. Xã Phú Hựu (sáp nhập xã An Hiệp, xã An Nhơn, xã Phú Hựu, xã An Phú Thuận, thị trấn Cái Tàu Hạ của huyện Châu Thành). Trụ sở đặt tại thị trấn Cái Tàu Hạ.
44. Xã Tân Nhuận Đông (sáp nhập xã Tân Nhuận Đông, xã Hòa Tân, xã An Khánh của huyện Châu Thành). Trụ sở đặt tại xã Tân Nhuận Đông.
45. Xã Tân Phú Trung (sáp nhập xã Tân Bình, xã Tân Phú Trung, xã Tân Phú, xã Phú Long của huyện Châu Thành). Trụ sở đặt tại xã Tân Phú Trung.
Sau sắp xếp, Đồng Tháp giảm 96 đơn vị cấp xã, đạt tỷ lệ giảm 68,09%.
Bản đồ đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Đồng Tháp:
Chi tiết 45 xã phường Đồng Tháp sau sáp nhập, tên gọi mới ra sao? (Hình từ Internet)
Tên gọi mới Đồng Tháp sau sáp nhập?
Căn cứ theo tiểu tiết 3.2.2 tiết 3.2 Tiểu mục 3 Mục 4 Quyết định 759-QĐ-TTg năm 2025 phương án tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp quy định về số đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp như sau:
(1) Sáp nhập tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 13.795,6 km2 và quy mô dân số 1.731.600 người.
(2) Sáp nhập tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 13.257 km2 và quy mô dân số 1.656.500 người.
(3) Sáp nhập tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 8.375,3 km2 và quy mô dân số 1.694.500 người.
(4) Sáp nhập tỉnh Hòa Bình, tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Phú Thọ để thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay (giảm 02 tỉnh) có diện tích tự nhiên 9.361,4 km2 và quy mô dân số 3.663.600 người.
(5) Sáp nhập tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh (đã được quy hoạch đến năm 2030 trở thành thành phố trực thuộc trung ương) thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Bắc Ninh, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 4.718,6 km và quy mô dân số 3.509.100 người.
(6) Sáp nhập tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 2.514,8 km2 và quy mô dân số 3.208.400 người.
(7) Sáp nhập tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng thành 01 thành phố trực thuộc trung ương có tên gọi là thành phố Hải Phòng, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 3.194,7 km2 và quy mô dân số 4.102.700 người.
(8) Sáp nhập tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình (đã được quy hoạch đến năm 2030, cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực thuộc Trung ương) thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay (giảm 02 tỉnh) có diện tích tự nhiên 3.942,6 km2 và quy mô dân số 3.818.700 người.
(9) Sáp nhập tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 12.700 km2 và quy mô dân số 1.584.000 người.
(10) Sáp nhập tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng thành 01 thành phố trực thuộc trung ương có tên gọi là thành phố Đà Nẵng, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 11.859,6 km2 và quy mô dân số 2.819.900 người.
(11) Sáp nhập tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 14.832,6 km2 và quy mô dân số 1.861.700 người.
(12) Sáp nhập tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 21.576,5 km2 và quy mô dân số 3.153.300 người.
(13) Sáp nhập tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa (đã được quy hoạch đến năm 2030 trở thành thành phố trực thuộc trung ương) thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 8.555,9 km2 và quy mô dân số 1.882.000 người.
(14) Sáp nhập tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hiện nay (giảm 02 tỉnh) có diện tích tự nhiên 24.233,1 km2 và quy mô dân số 3.324.400 người.
(15) Sáp nhập tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 18.096,4 km2 và quy mô dân số 2.831.300 người.
(16) Sáp nhập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh thành 01 thành phố trực thuộc trung ương có tên gọi là thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (giảm 02 tỉnh), có diện tích tự nhiên 6.772,6 km2 và quy mô dân số 13.608.800 người.
(17) Sáp nhập tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 12.737,2 km2 và quy mô dân số 4.427.700 người.
(18) Sáp nhập tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người.
(19) Sáp nhập tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Hậu Giang và thành phố Cần Thơ thành 01 thành phố trực thuộc trung ương mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hiện nay (giảm 02 tỉnh), có diện tích tự nhiên 6.360,8 km2 và quy mô dân số 3.207.000 người.
(20) Sáp nhập tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hiện nay (giảm 2 tỉnh) có diện tích tự nhiên 6.296,2 km2 và quy mô dân số 3.367.400 người.
(21) Sáp nhập tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 5.938,7 km2 và quy mô dân số 3.397.200 người.
(22) Sáp nhập tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 7.942,4 km2 và quy mô dân số 2.140.600 người.
(23) Sáp nhập tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành 01 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hiện nay (giảm 01 tỉnh) có diện tích tự nhiên 9.888,9 km2 và quy mô dân số 3.679.200 người.
Theo đó, sáp nhập tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành 01 tỉnh mới dự kiến có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Như vậy, sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,7 km2 và dân số là 3.397.200 người.
Bảng giá đất Đồng Tháp mới nhất hiện nay?
Bảng giá đất Đồng Tháp tại Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
- Quyết định 13/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) được UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 23/07/2021.
- Quyết định 11/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND và Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 09/03/2023.
- Quyết định 45/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020 - 2024) kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND được sửa đổi tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2023/QĐ-UBND được UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 20/12/2023.
- Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp sửa đổi bảng giá đất ở tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) được UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 04/06/2024.