Bản đồ đường Vành đai 2 TP.HCM mới nhất
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Bản đồ đường Vành đai 2 TP.HCM mới nhất
Dự án tuyến đường Vành đai 2 TP.HCM là một trong những công trình giữ vai trò then chốt trong việc điều tiết và phân luồng giao thông giữa các khu vực nội và ngoại thành TP.HCM.
Tuyến đường Vành đai 2 TP.HCM có tổng chiều dài lên đến 64 km với quy mô từ 6 đến 10 làn xe.
Tuyến đường Vành đai 2TP.HCM bắt đầu từ nút giao Gò Dưa (TP Thủ Đức), đi qua quốc lộ 1, nối đến nút Tân Tạo, qua đường Hồ Học Lãm, khu vực Phú Định , rồi tiếp tục kết nối với đại lộ Nguyễn Văn Linh.
Tuyến đường Vành đai 2 được chia thành 4 đoạn thi công chính, cụ thể:
- Đoạn 1 từ cầu Phú Hữu đến Xa lộ Hà Nội, dài 3,82km, đi qua địa bàn quận 9 và TP Thủ Đức, bao gồm nút giao thông Bình Thái.
- Đoạn 2 từ nút giao Bình Thái đến đường Phạm Văn Đồng, dài 1,99km, vẫn thuộc địa phận TP Thủ Đức.
- Đoạn 3 từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao Gò Dưa trên quốc lộ 1, dài 2,75km – cũng nằm trọn trong địa bàn Thủ Đức.
- Đoạn 4 là đoạn dài nhất với 5,3km, kết nối từ nút giao An Lập (quốc lộ 1) đến đại lộ Nguyễn Văn Linh. Tuyến đi qua các quận 8, Bình Tân và huyện Bình Chánh.
Dưới đây là bản đồ đường Vành đai 2 TP.HCM mới nhất:
Lưu ý: bản đồ đường Vành đai 2 TP.HCM chỉ mang tính chất tham khảo
Bản đồ đường Vành đai 2 TP.HCM mới nhất (Hình từ Internet)
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình như thế nào?
Căn cứ tại Điều 122 Luật Xây dựng 2014 quy định quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình như sau:
(1) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các quyền sau:
- Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng;
- Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt và hợp đồng thi công xây dựng đã ký kết;
- Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận;
- Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư để xử lý;
- Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan;
- Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
(2) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau:
- Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng;
- Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công trình;
- Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng;
- Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế xây dựng;
- Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường;
- Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, nhưng người giám sát không báo cáo với chủ đầu tư hoặc người có thẩm quyền xử lý và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Thời kỳ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Luật Đường bộ 2024 quy định Quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:
Điều 5. Quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Quy hoạch mạng lưới đường bộ được quy định như sau:
a) Quy hoạch mạng lưới đường bộ là quy hoạch ngành quốc gia, xác định phương hướng phát triển, tổ chức không gian hệ thống quốc lộ làm cơ sở để định hướng lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, phát triển mạng lưới đường bộ;
b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và bảo đảm kết nối phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác;
c) Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch mạng lưới đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như sau:
a) Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới đường bộ, xác định phương án phát triển công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng đường bộ khác theo từng tuyến đường bộ;
b) Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: xác định hướng tuyến cơ bản, các điểm khống chế chính, chiều dài, quy mô tuyến đường bộ qua từng địa phương, từng vùng; xác định sơ bộ quy mô của cầu, hầm, bến phà trên tuyến đường bộ; xác định các điểm giao cắt chính; phương án kết nối đường bộ với các phương thức vận tải khác, kết nối với hệ thống đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp; xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch; giải pháp thực hiện quy hoạch;
c) Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Thời kỳ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là 10 năm, tầm nhìn từ 20 năm đến 30 năm.
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được rà soát theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và được công bố công khai.
[...]
Như vậy, thời kỳ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 năm