Lộ giới là gì? Khoảng cách tiêu chuẩn của lộ giới khi xây nhà?

Lộ giới là gì? Thuật ngữ lộ giới được sử dụng như thế nào? Hướng dẫn xác định mốc lộ giới, khoảng cách tiêu chuẩn của lộ giới khi xây nhà là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Lộ giới là gì?

    Thuật ngữ lộ giới được sử dụng nhằm chỉ ra đoạn ranh giới của khoảng lùi phân cách giữa phần đường quy hoạch mở đường, mở hẻm hoặc xây dựng các công trình nhà nước so với phần đất của người dân được cấp quyền sử dụng đất (QSDĐ). 

    Phần đất của lộ giới không cho phép xâm chiếm hay sử dụng cho các công trình vì mục đích cá nhân.

    Đồng thời, lộ giới là điểm mốc được tính từ tâm (tim) của tuyến đường ra hai bên mép, giới hạn bởi hai chỉ giới đường đỏ.

    Đồng thời, căn cứ theo tiết 1.4.22, tiết 1.4.23 và tiết 1.4.24 tiểu mục 1.4 mục 1 QCVN 01:2021/BXDvề Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD giải thích 02 thuật ngữ về chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng như sau:

    - Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.

    - Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất

    - Khoảng lùi là khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

    Lộ giới là gì? Khoảng cách tiêu chuẩn của lộ giới khi xây nhà?

    Lộ giới là gì? Khoảng cách tiêu chuẩn của lộ giới khi xây nhà? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn xác định mốc lộ giới

    Sau khi xác định được lộ giới là gì, việc xác định mốc lộ giới cho một khu đất được thực hiện theo 4 bước sau:

    Bước 1: Trước khi mua đất cần phải quan sát tổng thể, nhìn xung quanh khu đất, tìm và xác định vị trí của mốc lộ giới, các biển báo và kí hiệu được đặt ở hai bên đường.

    Bước 2: Các cọc mốc lộ giới hoặc biển báo lộ giới cắm ở hai bên tuyến đường giúp xác định được lộ giới. Lộ giới của tuyến đường sẽ được tính từ tâm (tim) tuyến đường sang hai bên đường.

    Bước 3: Từ lộ giới có thể xác định được khoảng lùi phù hợp với tuyến đường, đảm bảo đúng theo quy hoạch của cơ quan nhà nước.

    Bước 4: Lộ giới và khoảng lùi được sau khi được xác định, tiến hành xác định chỉ giới xây dựng. Phần đất nằm trong chỉ giới xây dựng được phép xây dựng.

    * Thông tin hướng dẫn xác định mốc lộ giới chỉ mang tính tham khảo.

    Lộ giới là gì? Khoảng cách tiêu chuẩn của lộ giới khi xây nhà?

    Lộ giới là gì? Khoảng cách tiêu chuẩn của lộ giới khi xây nhà? (Hình từ Internet)

    Khoảng cách tiêu chuẩn của lộ giới khi xây nhà

    Tại tiết 2.6.2 tiểu mục 2.6 mục 2 QCVN 01:2021/BXD về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
    ...
    2.6.2 Khoảng lùi của công trình
    - Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đường giao thông (đối với đường giao thông cấp khu vực trở lên) được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7 ;
    - Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của mỗi phần.

    Theo đó, quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình như sau:

    Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) Chiều cao xây dựng công trình (m)
     < 19 19 ÷< 22 22 ÷< 28 ≥ 28
    <19 0 3 4 6
    19÷<22 0 0 3 6
    ≥22 0 0 0 6

    Từ đó, khoảng cách từ nhà đến lộ giới sẽ tùy thuộc vào chiều rộng lộ giới và độ cao của công trình, khoảng cách càng xa tương ứng với chiều rộng lộ giới và độ cao của công trình càng lớn, cụ thể là:

    - Tuyến đường lộ giới dưới 19m:

    + Chiều cao từ 19m trở xuống không phải cách lộ giới có thể xây dựng sát lộ giới

    + Chiều cao trên 19m - 22m phải cách lộ giới xây dựng là 3m

    + Chiều cao trên 22m - 25m phải cách lộ giới xây dựng là 4m

    + Chiều cao trên 25m - ≥ 28m phải cách lộ giới 6m

    - Tuyến đường lộ giới từ 19m - dưới 22m:

    + Chiều cao từ 22m trở xuống không phải cách lộ giới có thể xây dựng sát lộ giới

    + Chiều cao trên 22m - 25m phải cách lộ giới xây dựng là 3m

    + Chiều cao trên 25m - ≥ 28m phải cách lộ giới 6m

    - Tuyến đường lộ giới từ 22m - dưới 25m:

    + Chiều cao từ 25m trở xuống không phải cách lộ giới có thể xây dựng sát lộ giới

    + Chiều cao từ trên 25m - ≥ 28m phải cách lộ giới 6m

    - Tuyến đường lộ giới ≥ 25m:

    + Chiều cao từ 25m trở xuống không phải cách lộ giới có thể xây dựng sát lộ giới

    + Chiều cao từ trên 25m - ≥ 28m phải cách lộ giới 6m

    Lộ giới quy định cho đường hẻm TPHCM như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 4 Quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND như sau: 

    (1) Lộ giới áp dụng cho hẻm chính: tối thiểu là 6m. Trong trường hợp đặc biệt: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện được quyền xem xét, quyết định lộ giới áp dụng cho hẻm chính nhỏ hơn quy định trên nhưng không nhỏ hơn 4,5m.

    (2) Lộ giới áp dụng cho hẻm nhánh và hẻm cụt: 

    + Nếu chiều dài hẻm nhỏ hơn 25m lộ giới tối thiểu 3,5m khi không có trụ điện.

    + Nếu chiều dài hẻm từ 25 ÷ 50m lộ giới tối thiểu 4,0m khi không có trụ điện.

    + Nếu chiều dài hẻm 50 - 100m lộ giới tối thiểu 4,5m khi không có trụ điện.

    + Nếu chiều dài hẻm 100 - 200m lộ giới tối thiểu 5,0m.

    + Nếu chiều dài hẻm lớn hơn 200m lộ giới tối thiểu 6,0m.

    (3) Chiều rộng lối đi chung được chọn cho phép nhỏ hơn 3,5m, nhưng không nhỏ hơn 2m, trên cơ sở ý kiến đồng thuận của các hộ dân.

    (4) Ở những nơi có mật độ dân cư sống hai bên hẻm quá cao (trên 300 người/ha) hoặc dọc theo hẻm có trụ điện cần tăng thêm 0,5m cho lộ giới quy định đối với các hẻm có lộ giới tối thiểu từ 3,5 - 4,5m được nêu ở khoản (2) Điều 4 Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND

    (5) Đối với các quận, huyện ven (trừ các quận nội thành cũ gồm quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 8, quận 10 và quận 11, quận Bình Thạnh, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Gò Vấp, quận Phú Nhuận) cho phép điều chỉnh quy định chiều rộng lộ giới tối thiểu cao hơn quy định tại khoản (2) Điều 4 Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND từ 0,5 - 1m và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    340