Bản đồ cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu

Bài viết cung cấp bản đồ cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu và thông tin dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu.

Nội dung chính

    Bản đồ cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu

    Ngày 16 tháng 6 năm 2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết 59/2022/QH15 về chủ chương đầu tư dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu giai đoạn 1.

    Theo Nghị quyết 59/2022/QH15 quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 (sau đây gọi là Dự án).

    (1) Mục tiêu:

    Đầu tư Dự án hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ với đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, cảng hàng không quốc tế Long Thành, kết nối các trung tâm kinh tế, cảng biển;

    Phát huy tối đa tiềm năng của cảng biển Cái Mép - Thị Vải, đáp ứng nhu cầu vận tải; tạo dư địa, động lực, không gian phát triển vùng Đông Nam Bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại;

    Góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, từng bước thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

    (2) Phạm vi quy mô hình thức:

    Đầu tư khoảng 53,7 km, chia thành 03 dự án thành phần theo hình thức đầu tư công; quy mô đầu tư của từng dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

    (3) Công nghệ:

    Dự án áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức thi công, thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện hình thức thu phí tự động không dừng trong khai thác, vận hành.

    (4) Nhu cầu sử dụng đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

    Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 519,64 ha, trong đó: đất trồng lúa khoảng 34,29 ha, đất dân cư (đất ở) khoảng 30,45 ha, đất trồng cây lâu năm khoảng 205,31 ha, đất trồng cây hằng năm khoảng 52,63 ha, đất nuôi trồng thủy hải sản khoảng 2,55 ha và đất khác khoảng 194,41 ha. Giải phóng mặt bằng toàn tuyến một lần theo quy mô quy hoạch.

    Dưới đây là bản đồ cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu:

    Bản đồ cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu

     Bản đồ cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu (Hình từ Internet)

    Sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Nghị quyết 59/2022/QH15 quy định sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu như sau:

    Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án là 17.837 tỷ đồng (mười bảy nghìn, tám trăm ba mươi bảy tỷ đồng), trong đó:

    (1) Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 14.270 tỷ đồng (mười bốn nghìn, hai trăm bảy mươi tỷ đồng), bao gồm:

    - Nguồn vốn ngân sách trung ương là 11.000 tỷ đồng (mười một nghìn tỷ đồng), trong đó: 

    + 5.360 tỷ đồng (năm nghìn, ba trăm sáu mươi tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; 

    + 465 tỷ đồng (bốn trăm sáu mươi lăm tỷ đồng) nguồn vốn từ rà soát, sắp xếp lại Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải; 

    + 3.500 tỷ đồng (ba nghìn, năm trăm tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

    + 1.675 tỷ đồng (một nghìn, sáu trăm bảy mươi lăm tỷ đồng) nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;

    - Nguồn vốn ngân sách địa phương là 3.270 tỷ đồng (ba nghìn, hai trăm bảy mươi tỷ đồng), trong đó: tỉnh Đồng Nai là 2.600 tỷ đồng (hai nghìn, sáu trăm tỷ đồng) và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 670 tỷ đồng (sáu trăm bảy mươi tỷ đồng).

    (2) Nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2026 - 2030 là 3.567 tỷ đồng (ba nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng).

    Việc triển khai, thực hiện Dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 59/2022/QH15 quy định việc triển khai, thực hiện Dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt như sau:

    - Chính phủ chỉ đạo Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xây dựng phương án thu hồi vốn đầu tư Dự án hoàn trả vào ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo tỷ lệ vốn góp đầu tư Dự án;

    - Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

    - Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy quyền Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định;

    - Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết định đầu tư các dự án thành phần được thực hiện tương tự như đối với dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

    - Cho phép phân chia Dự án thành các dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 59/2022/QH15.

    saved-content
    unsaved-content
    181