STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Từ thửa đất số 36, tờ bản đồ 30 - đến hết đất thửa đất số 75, tờ bản đồ số 30 (tiểu khu 1, thị trấn Mộc Châu) | 4.500.000 | 2.500.000 | 1.850.000 | 1.050.000 | 800.000 | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 34,5m) | 5.500.000 | 3.300.000 | 2.500.000 | 1.650.000 | 1.100.000 | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 21,5m) | 4.800.000 | 2.880.000 | 2.174.000 | 1.440.000 | 960.000 | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 15,5m) | 3.400.000 | 1.700.000 | 1.223.000 | 810.000 | 540.000 | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 13,5m) | 3.200.000 | 1.680.000 | 1.185.000 | 780.000 | 520.000 | Đất ở đô thị |
6 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường khu dân cư 224 cũ (Đường vào trung tâm văn hóa huyện, tiểu khu 8, thị trấn Mộc Châu) | 5.300.000 | 3.180.000 | 2.390.000 | 1.590.000 | 1.060.000 | Đất ở đô thị |
7 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Từ thửa đất số 36, tờ bản đồ 30 - đến hết đất thửa đất số 75, tờ bản đồ số 30 (tiểu khu 1, thị trấn Mộc Châu) | 3.825.000 | 2.125.000 | 1.572.500 | 892.500 | 680.000 | Đất TM-DV đô thị |
8 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 34,5m) | 4.675.000 | 2.805.000 | 2.125.000 | 1.402.500 | 935.000 | Đất TM-DV đô thị |
9 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 21,5m) | 4.080.000 | 2.448.000 | 1.847.900 | 1.224.000 | 816.000 | Đất TM-DV đô thị |
10 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 15,5m) | 2.890.000 | 1.445.000 | 1.039.550 | 688.500 | 459.000 | Đất TM-DV đô thị |
11 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 13,5m) | 2.720.000 | 1.428.000 | 1.007.250 | 663.000 | 442.000 | Đất TM-DV đô thị |
12 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường khu dân cư 224 cũ (Đường vào trung tâm văn hóa huyện, tiểu khu 8, thị trấn Mộc Châu) | 4.505.000 | 2.703.000 | 2.031.500 | 1.351.500 | 901.000 | Đất TM-DV đô thị |
13 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Từ thửa đất số 36, tờ bản đồ 30 - đến hết đất thửa đất số 75, tờ bản đồ số 30 (tiểu khu 1, thị trấn Mộc Châu) | 3.150.000 | 1.750.000 | 1.295.000 | 735.000 | 560.000 | Đất SX-KD đô thị |
14 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 34,5m) | 3.850.000 | 2.310.000 | 1.750.000 | 1.155.000 | 770.000 | Đất SX-KD đô thị |
15 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 21,5m) | 3.360.000 | 2.016.000 | 1.521.800 | 1.008.000 | 672.000 | Đất SX-KD đô thị |
16 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 15,5m) | 2.380.000 | 1.190.000 | 856.100 | 567.000 | 378.000 | Đất SX-KD đô thị |
17 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường nội thị khu Trung tâm hành chính mới (Quy hoạch 13,5m) | 2.240.000 | 1.176.000 | 829.500 | 546.000 | 364.000 | Đất SX-KD đô thị |
18 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Các tuyến đường khu dân cư 224 cũ (Đường vào trung tâm văn hóa huyện, tiểu khu 8, thị trấn Mộc Châu) | 3.710.000 | 2.226.000 | 1.673.000 | 1.113.000 | 742.000 | Đất SX-KD đô thị |
19 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | 45.000 | - | - | - | - | Đất chuyên trồng lúa nước (lúa 2 vụ) | |
20 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | 34.000 | - | - | - | - | Đất trồng lúa nước còn lại (lúa 1 vụ) | |
21 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | 33.000 | - | - | - | - | Đất trồng cây hàng năm khác | |
22 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | 40.000 | - | - | - | - | Đất trồng cây lâu năm | |
23 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | 45.000 | - | - | - | - | Đất nuôi trồng thủy sản |
Bảng Giá Đất Đô Thị Tại Thị Trấn Mộc Châu, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La
Bảng giá đất đô thị tại thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, đã được quy định theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/07/2020. Bảng giá này cụ thể cho đoạn từ thửa đất số 36, tờ bản đồ số 30 đến hết thửa đất số 75, tờ bản đồ số 30 (tiểu khu 1, thị trấn Mộc Châu). Dưới đây là chi tiết bảng giá đất cho từng vị trí trong khu vực này.
Vị trí 1: 4.500.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá 4.500.000 VNĐ/m². Đây là mức giá cao nhất trong khu vực, phản ánh các khu vực gần trung tâm thị trấn Mộc Châu. Vị trí này có giá trị cao nhờ vào lợi thế về địa điểm, gần các cơ sở hạ tầng chính và các dịch vụ đô thị.
Vị trí 2: 2.500.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có mức giá 2.500.000 VNĐ/m². Mức giá này giảm so với vị trí 1, dành cho các khu vực xa hơn khỏi trung tâm, nhưng vẫn nằm trong tiểu khu 1. Khu vực này vẫn được coi là có giá trị tốt, thích hợp cho các dự án phát triển đô thị.
Vị trí 3: 1.850.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá 1.850.000 VNĐ/m². Đây là mức giá trung bình cho các khu vực nằm ở xa hơn so với vị trí 1 và 2, nhưng vẫn nằm trong tiểu khu 1. Mức giá này phản ánh sự giảm giá trị theo khoảng cách từ trung tâm.
Vị trí 4: 1.050.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá 1.050.000 VNĐ/m². Đây là mức giá thấp nhất trong khu vực được đề cập, phù hợp cho các khu vực xa hơn từ trung tâm của thị trấn Mộc Châu. Khu vực này có giá trị thấp hơn, nhưng vẫn có tiềm năng cho các dự án phát triển trong tương lai.
Bảng giá đất tại thị trấn Mộc Châu cung cấp cái nhìn rõ ràng về sự phân chia giá trị đất theo các vị trí khác nhau trong khu vực. Mức giá biến động từ 1.050.000 VNĐ/m² đến 4.500.000 VNĐ/m², cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các khu vực gần trung tâm và xa hơn. Những thông tin này không chỉ giúp các nhà đầu tư và người mua đưa ra quyết định phù hợp, mà còn phản ánh sự phát triển và tiềm năng của từng khu vực trong thị trấn. Việc nắm bắt giá trị đất theo các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ việc lập kế hoạch phát triển đô thị và quy hoạch đất đai hiệu quả, đồng thời tận dụng cơ hội đầu tư trong bối cảnh thị trường bất động sản đang có nhiều biến động.