Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 825/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/04/2012
Ngày có hiệu lực 10/04/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Phùng Quang Hùng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 825/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 về việc lập, phê duyệt, quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1244/QĐ-TTg ngày 25/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 về việc lập, phê duyệt, quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;

Căn cứ văn bản số 351-TB/TU, ngày 26/9/2011 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đối với Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Biên bản họp ngày 08/12/2011 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển KH&CN tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 04/TTr-SKHCN, ngày 09/02/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ (KH&CN) tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm phát triển

1. Quy hoạch phát triển KH&CN Vĩnh Phúc phải phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, với xu thế chung của vùng đồng bằng sông Hồng, với quy hoạch phát triển KH&CN của Việt Nam và là động lực cho phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp của tỉnh trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

2. Phát triển KH&CN của tỉnh phải phục vụ trực tiếp, hiệu quả cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; trong đó, lấy hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội và góp phần thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế là tiêu chí chủ yếu để đánh giá hiệu quả hoạt động KH&CN. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực KH&CN và đội ngũ công nhân lành nghề; coi đây là yếu tố có tính quyết định cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh.

3. Đầu tư cho KH&CN phải được xem là đầu tư cho phát triển; phải tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, phải đúng tầm và đến ngưỡng. Phải tích cực huy động các nguồn lực đầu tư cho KH&CN, trong đó, doanh nghiệp có vai trò chính trong đổi mới phát triển KH&CN; Nhà nước giữ vai trò định hướng, quản lý và điều tiết.

II. Mục tiêu phát triển

1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm cung cấp kịp thời những luận cứ khoa học và thực tiễn cơ bản phục vụ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo xu thế đi tắt đón đầu, góp phần đắc lực phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, năng lực cạnh tranh của hàng hoá, đảm bảo quốc phòng và an ninh của tỉnh. Khoa học và công nghệ phải phục vụ đắc lực, hiệu quả, giải quyết kịp thời những nhu cầu cơ bản của quá trình phát triển kinh tế - xã hội đặt ra ở địa phương; đẩy mạnh việc phát triển tiềm lực KH&CN của tỉnh.

2. Các mục tiêu cụ thể từng giai đoạn và từng ngành, lĩnh vực

2.1. Mục tiêu cụ thể từng giai đoạn

a. Giai đoạn đến năm 2015

- Năm 2010, trên địa bàn tỉnh, tỷ lệ nhân lực KH&CN so với tổng nhân lực làm việc trong các ngành kinh tế là 1:24, năm 2015 có tỉ lệ 1:20 và tương ứng là 39.550 người. Phấn đấu số doanh nghiệp KH&CN sẽ được thành lập tới năm 2015 là 50 đơn vị (Quyết định số 1244/QĐ-TTg ngày 25/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN chủ yếu giai đoạn 2011-2015 cả nước phấn đấu có 3.000 doanh nghiệp KH&CN).

- KH&CN Tỉnh xây dựng cơ chế nghiên cứu, làm chủ và tạo ra công nghệ cao; ứng dụng hiệu quả công nghệ cao trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, sản xuất sản phẩm; hình thành doanh nghiệp và phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao; xây dựng hạ tầng kỹ thuật và phát triển nguồn nhân lực công nghệ cao.

- Hình thành và phát triển ít nhất 10 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển và ít nhất 5 doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Xác định hướng nghiên cứu triển khai, sản xuất ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh.

b. Giai đoạn đến năm 2020

[...]