ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày
02 tháng 7 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
SỐ 14-CTR/TU NGÀY 22/01/2013 CỦA TỈNH ỦY VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-CP NGÀY
29/3/2013 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 6, KHÓA XI VỀ
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC
TẾ
Thực hiện Chương trình hành động
số 14-CTr/TU ngày 22/01/2013 của Tỉnh ủy và Nghị quyết 46/NQ-CP ngày 26/3/2013
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6, khóa XI về phát triển
khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (gọi tắt
Chương trình 14 và Nghị quyết 46), UBND tỉnh đề ra kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
Xác định các nhiệm vụ, nội dung
công việc, để các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai,
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình 14 và Nghị quyết 46,
nhằm phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực
sự là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh
tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền
kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
III. NHỮNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền nâng
cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể và cộng đồng
về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế
để đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học và công
nghệ, cụ thể:
- Triển khai Luật Khoa học và
công nghệ, Luật Chuyển giao công nghệ, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Ngân sách nhà
nước, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (đã sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi
hành vào tình hình thực tế ở địa phương;
- Công tác lập kế hoạch, phân bổ
ngân sách Nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của
lĩnh vực khoa học và công nghệ và nhu cầu phát triển của địa phương, theo hướng
căn cứ vào kết quả, hiệu quả sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ của tỉnh;
- Tăng dần tỷ lệ việc thực hiện
cơ chế đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ và khoán kinh phí theo kết quả đầu
ra; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; thực hiện cơ chế đánh giá độc lập,
tư vấn, phản biện xã hội trong hoạt động khoa học và công nghệ;
- Hình thành và phát triển Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ tỉnh để tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình
đổi mới công nghệ;
- Khuyến khích tư nhân, doanh
nghiệp thành lập các quỹ phát triển khoa học và công nghệ để hỗ trợ phát triển
công nghệ mới, công nghệ cao. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quản
lý và sử dụng hiệu quả quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
- Triển khai các hệ thống giải
thưởng khoa học và công nghệ, giải thưởng chất lượng, danh hiệu vinh dự nhà nước
cho cán bộ khoa học và công nghệ, khen thưởng đối với các công trình, dự án, đề
tài, sáng chế có hiệu quả cao trên địa bàn Tỉnh;
- Tổ chức tăng cường liên kết
giữa tổ chức khoa học và công nghệ với doanh nghiệp trong việc thực hiện nhiệm
vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ, đào tạo nhân lực;
- Thúc đẩy đổi mới công nghệ
theo hướng ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại; ngăn chặn việc nhập công
nghệ lạc hậu, công nghệ gây nguy hại đến sức khoẻ con người, tài nguyên, môi
trường, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
- Huy động mạnh mẽ nguồn vốn xã
hội và các nguồn vốn nước ngoài và các nguồn vốn khác đầu tư cho phát triển
khoa học và công nghệ, trong đó chú ý đến nguồn vốn từ doanh nghiệp.
3. Xây dựng cơ chế, chính sách
phát triển nguồn nhân lực, sử dụng và trọng dụng cán bộ khoa học và công nghệ:
- Ban hành chính sách sử dụng
và trọng dụng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ, trong đó có chính sách trọng
dụng đặc biệt đối với cán bộ khoa học và công nghệ đầu ngành, cán bộ khoa học
và công nghệ được giao chủ trì nhiệm vụ quan trọng của tỉnh, cán bộ khoa học và
công nghệ trẻ tài năng; đổi mới công tác tuyển dụng, bố trí, đánh giá và bổ nhiệm
cán bộ khoa học và công nghệ; tiếp tục sử dụng chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ
khoa học và công nghệ trình độ cao đã hết tuổi lao động;
- Tiếp tục chủ động phát hiện,
ươm tạo, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại
học; xây dựng đề án quy hoạch đầu tư và sử dụng có hiệu quả đội ngũ sinh viên,
nghiên cứu sinh, thực tập sinh, chuyên gia khoa học và công nghệ học tập và làm
việc trong và ngoài tỉnh;
- Xây dựng đề án đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức có năng lực về khoa học
và công nghệ phục vụ cho các ngành trên địa bàn Tỉnh;
- Ban hành chính sách đãi ngộ,
khen thưởng đối với tác giả các công trình được công bố quốc tế, các sáng chế
được bảo hộ trong và ngoài nước.
4. Triển khai các định hướng,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu:
Xây dựng và tổ chức thực hiện
có hiệu quả Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030, chú trọng nghiên cứu có trọng điểm, ưu tiên một số lĩnh
vực có lợi thế tại địa phương, lĩnh vực giống cây trồng, vật nuôi phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân; tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu khoa học
xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh và mục đích công cộng; ưu tiên phát triển một số công nghệ tiên tiến, công
nghệ cao, công nghệ liên ngành; đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học và công
nghệ trong các ngành, lĩnh vực, địa phương;
Tổ chức triển khai, đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch khoa học và công nghệ của Tỉnh giai đoạn 2011-2015 (ban
hành theo Quyết định 2105/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 và sửa đổi bổ sung theo Quyết
định 2226/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Tỉnh);
Tổ chức tham gia thực hiện có
hiệu quả các đề án, chương trình quốc gia, chương trình cấp nhà nước về khoa học
và công nghệ. Trong đó tập trung thực hiện Chương trình phát triển sản phẩm quốc
gia đến năm 2020; Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Chú trọng ứng dụng khoa học và
công nghệ để khai thác có hiệu quả các lợi thế và điều kiện đặc thù của địa
phương, nhất là khu vực nông thôn, miền núi; hình thành các sản phẩm chủ lực của
địa phương. Triển khai có hiệu quả Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015; Chương trình hỗ trợ ứng dụng và
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn và miền núi.
5. Phát huy và tăng cường tiềm
lực khoa học và công nghệ:
Xây dựng quy hoạch hệ thống tổ
chức khoa học và công nghệ của tỉnh phù hợp với các mục tiêu, định hướng nhiệm
vụ phát triển khoa học và công nghệ trong từng giai đoạn, gắn với thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập,
trong đó:
- Tập trung đầu tư phát triển một
số đơn vị nghiên cứu khoa học như: các trường Đại học Phú Yên, Cao đẳng Công
nghiệp Tuy Hòa, Cao đẳng Nghề Phú Yên, Trung học Y tế; Trung tâm Ứng dụng và
Chuyển giao Công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung
tâm Giống kỹ thuật Cây trồng, Trung tâm Giống kỹ thuật Vật nuôi, Trung tâm Giống
kỹ thuật Thủy sản….; thúc đẩy hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Quy hoạch phát triển nhân lực khoa học và công nghệ, gắn kết chặt chẽ với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
- Tập trung nguồn lực đầu tư và
đưa vào hoạt động có hiệu quả Khu Nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao Phú Yên;
- Tổ chức thực hiện hiệu quả
Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức
khoa học và công nghệ công lập theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
6. Phát triển thị trường khoa học
và công nghệ:
- Triển khai xây dựng và tổ chức
thực hiện đề án phát triển thị trường khoa học và công nghệ. Ban hành chính
sách hỗ trợ, tài trợ cho các thành phần kinh tế chủ động liên kết, hợp tác
trong nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất, nâng cao sức cạnh
tranh của sản phẩm hàng hóa trên thị trường. Tạo điều kiện cho một số đơn vị
tham gia các hội chợ công nghệ trong nước và tiến tới chủ động tổ chức hội chợ
công nghệ tại Tỉnh. Xây dựng chính sách khuyến khích thành lập các tổ chức dịch
vụ kỹ thuật khoa học và công nghệ, môi giới, tư vấn, chuyển giao công nghệ;
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại, Chương trình quốc
gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt
Nam đến năm 2020;
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ nhất là Chương trình hành động
168/CTHĐ-VHTT-KH&CN-NN&PTNT-TC-TM-CA ngày 19/01/2006 của Chính phủ, Quyết
định 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015. Xây dựng các tiêu chí, chính
sách để hỗ trợ xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng thương hiệu và
thương mại hóa các sản phẩm truyền thống của Tỉnh;
- Phát triển hạ tầng thông tin
và thống kê khoa học và công nghệ theo hướng hiện đại; phát triển hệ thống cơ sở
dữ liệu về công nghệ, chuyển giao công nghệ.
7. Hợp tác và hội nhập quốc tế
về khoa học và công nghệ:
- Xây dựng và thực hiện các
chương trình, kế hoạch, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu chung với các tổ chức khoa học
và công nghệ, viện nghiên cứu, trường đại học trong ngoài tỉnh, nhất là các
thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... Trong đó chú trọng hợp
tác, liên kết thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mang tầm quốc gia
thông qua chương trình đổi mới công nghệ quốc gia, chương trình phát triển công
nghệ cao quốc gia. Mở rộng hợp tác khoa học và công nghệ với các trung tâm lớn
trong nước và khu vực miền Trung trong đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công
nghệ và xây dựng các dự án trọng điểm;
- Liên kết với các tổ chức khoa
học và công nghệ của các quốc gia có trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến,
hiện đại để tạo khâu đột phá trong việc thu hút các nguồn lực tham gia vào hoạt
động khoa học và công nghệ của tỉnh và chuyển giao công nghệ hiện đại từ các nước
vào Tỉnh;
- Tham gia và tổ chức các hội
nghị, hội thảo khoa học, triển lãm giới thiệu các thành tựu khoa học và công
nghệ mới, tiên tiến trong và ngoài nước;
- Thu hút các chuyên gia, nhà khoa
học đầu ngành, nhà khoa học Việt Nam ở nước ngoài tham gia vào các chương
trình, dự án, đề tài nghiên cứu và đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ của Tỉnh;
- Tham gia tích cực và chủ động
đề án của Bộ Khoa học và Công nghệ về Hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
đến năm 2020.
8. Các nội dung công việc cụ thể
về xây dựng, tham gia một số chính sách khoa học và công nghệ trên địa bàn Tỉnh
từ nay đến năm 2015 (theo Phụ lục đính kèm).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi Chương trình 14 của Tỉnh uỷ, Nghị quyết 46 của Chính phủ và các
chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Chương trình 14 của Tỉnh uỷ, Nghị quyết 46 của Chính phủ, định
kỳ báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện.
- Phối hợp với các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động
khoa học và công nghệ để triển khai Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư
phát triển, vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm trên cơ sở đề xuất của
Sở Khoa học và Công nghệ để đảm bảo thực hiện đúng các nội dung Kế hoạch này.
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện nội dung quy định trong các chương trình, đề án, dự án triển
khai trong Kế hoạch.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông: Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng thông tin
kịp thời đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển
và ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn Tỉnh.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ bảo đảm nguồn lực và điều
kiện cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch này.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố:
- Chỉ đạo việc thực hiện tuyên
truyền sâu rộng chính sách, pháp luật về phát triển và ứng dụng khoa học và
công nghệ, đặc biệt ở vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, khu công nghiệp.
- Căn cứ vào Kế hoạch của UBND
Tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của từng địa phương; định kỳ sơ kết,
đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo
UBND Tỉnh.
- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch
ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và là một nội dung thiết yếu trong
quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương.
6. Các sở, ban, ngành trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Căn cứ vào Kế hoạch của UBND
tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của từng đơn vị; định kỳ sơ kết,
đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
- Xây dựng dự toán chi thực hiện
Kế hoạch tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết
định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 02/7/2013 của UBND tỉnh
Phú Yên)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
A. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản
lý, tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ
|
1
|
Xây dựng quy định mới thay thế quy định thực
hiện và quản lý đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh tại Phú Yên kèm theo Quyết định
số 1975/2008/QĐ-UBND ngày 28/11/2008 của UBND Tỉnh
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các Sở: Tư pháp,
Tài chính, ngành liên quan
|
Quý III/2013
|
2
|
Xây dựng quy định mới thay thế quy định mức
chi đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước kèm
theo quyết số 1402/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của UBND Tỉnh
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các Sở: Tư
pháp, Tài chính, ngành liên quan
|
2014
|
3
|
Xây dựng quy định mới thay thế quy định quản
lý Nhà nước về công nghệ, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh kèm theo
Quyết định số 243/2005/QĐ-UBND của UBND Tỉnh
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các Sở: Tư
pháp, Tài chính, ngành liên quan
|
Quý III/2013
|
4
|
Xây dựng quy định mới thay thế quy định quản
lý Nhà nước về ATBXHN trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định số
244/2003/QĐ-UBND của UBND Tỉnh
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các Sở: Tư
pháp, Tài chính, ngành liên quan
|
Quý III/2013
|
5
|
Xây dựng đề án thành lập quỹ phát triển
KH&CN tỉnh và điều lệ hoạt động của Quỹ
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các Sở: Tài
chính, KH&ĐT, Tư pháp, ngành liên quan
|
2014
|
6
|
Xây dựng quy định phân cấp quản lý nhà nước về
hoạt động nghiên cứu triển khai các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, cấp ngành,
cấp huyện
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các Sở: Tư
pháp, Tài chính, UBND các huyện, TX, TP, các ngành liên quan
|
2014
|
7
|
Xây dựng chính sách sử dụng và trọng dụng đội
ngũ cán bộ khoa học và công nghệ
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở KH&CN, Sở
GD&ĐT, Sở Tài chính, các ngành liên quan
|
2014
|
8
|
Xây dựng chính sách khuyến khích tư nhân,
doanh nghiệp tham gia nghiên cứu thực hiện các nhiệm vụ phát triển KH&CN,
công nghệ mới, công nghệ cao
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, ngành liên quan
|
2014
|
B. Triển khai các định hướng, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ chủ yếu và phát huy, tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ
quốc gia
|
9
|
Xây dựng chiến lược phát triển khoa học và
công nghệ tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn 2030
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Liên hiệp các Hội
KHKT tỉnh; Sở KH&ĐT, TC, các sở, ban, ngành Tỉnh
|
2013 -2015
|
10
|
Xây dựng các chương trình phát triển khoa học
công nghệ về lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo hướng bền vững và
ứng phó biến đổi khí hậu
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở NN&PTNT
|
Sở KH&CN;
Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh; Hội Nông dân Tỉnh
|
2013 -2015
|
11
|
Đề án xây dựng các mô hình ứng dụng khoa học
và công nghệ trong ngành nông nghiệp gắn với việc xây dựng nhãn hiệu và tiêu
thụ sản phẩm. Đăng ký ra nước ngoài đối với địa danh dùng cho đặc sản
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở KH&CN, Sở
Công Thương, các sở ngành, huyện, thành phố
|
2014
|
12
|
Đề án xây dựng các mô hình ứng dụng KH&CN
trong ngành công nghiệp, dịch vụ gắn với việc xây dựng nhãn hiệu và tiêu thụ
sản phẩm. Đăng ký ra nước ngoài đối với địa danh dùng cho đặc sản
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN,
các sở ngành, huyện, thành phố
|
2014
|
13
|
Đánh giá đóng góp của KH&CN vào tăng trưởng
kinh tế của tỉnh, đánh giá trình độ công nghệ các ngành, lĩnh vực kinh tế trọng
điểm
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Cục Thống kê, Sở
KH&ĐT, các sở ngành Tỉnh
|
2014
|
14
|
Xây dựng Danh mục, cơ chế chính sách cụ thể
thu hút đầu tư Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên và Khu Công
nghiệp công nghệ cao trong Khu Kinh tế phía Nam Phú Yên
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở KH&CN, Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế
|
2014
|
15
|
Xây dựng và tham gia các Đề án/ Chương trình
quốc gia về KH&CN: quỹ bảo tồn gen đặc hữu địa phương; nâng cao năng suất
chất lượng, hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ…
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các sở ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2014
|
16
|
Tổng kết thực tiễn, dự báo xu hướng phát triển,
cung cấp luận cứ khoa học định hướng cho việc hoạch định chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội
|
Quyết định của UBND
Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các sở ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2015
|
17
|
Xây dựng Đề án/ Chương trình đa dạng hóa đối
tượng, các mô hình nuôi trồng nông lâm thủy sản bền vững và thân thiện môi
trường
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở NN&PTNT
|
Sở KH&CN, sở
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2014
|
18
|
Xây dựng Quy hoạch khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao Phú Yên
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở KH&CN, Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2014
|
19
|
Xây dựng đề án thực hiện nâng cao năng lực hoạt
động Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng; Trung tâm ứng dụng
và chuyển giao công nghệ Phú Yên theo quyết định 317 của Chính phủ
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Sở KH&ĐT, Sở
Tài chính và các sở ngành Tỉnh
|
2013
|
20
|
Xây dựng đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển
tiềm lực cho các tổ chức hoạt động KH&CN Phú Yên”
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Sở KH&ĐT, Sở
Tài chính và các sở ngành tỉnh
|
2014
|
21
|
Xây dựng đề án thương mại hóa các sản phẩm đề
tài, dự án nghiên cứu khoa học thành công
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Sở Công Thương;
Tài chính và các sở ngành tỉnh
|
2014
|
C. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ
|
22
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển thị trường khoa học
và công nghệ đến năm 2020
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ngành
liên quan
|
2014
|
D. Hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và
công nghệ trong và ngoài nước
|
23
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hội nghị, hội thảo
khoa học, triển lãm giới thiệu các thành tựu khoa học và công nghệ mới, tiên
tiến trong và ngoài nước dưới các hình thức phong phú (sàn giao dịch, hội chợ
công nghệ…)
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ngành
liên quan
|
2014
|
24
|
Xây dựng chương trình hợp tác với các trung
tâm lớn trong công tác nghiên cứu, chuyển giao KH&CN với các tổ chức
KH&CN, viện nghiên cứu- trường đại học trong và ngoài tỉnh, nhất là các
thành phố lớn như TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng...
|
Quyết định của
UBND Tỉnh
|
Sở KH&CN
|
Sở KH&ĐT; Sở
Tài chính và các sở ngành Tỉnh
|
2014
|