Quyết định 760/QĐ-UBND về cắt giảm 50% kinh phí hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước, tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên còn lại của năm 2021 của các cơ quan, đơn vị dự toán khối tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 760/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 20/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Ngọc Sâm |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 760/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 6299/BTC-NSNN ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc tiết kiệm chi thường xuyên theo Nghị quyết số 58/NQ-CP;
Căn cứ Văn bản số 5302/VPCP-KTTH ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc cắt giảm, tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021;
Căn cứ Thông báo số 09/TB-TTHĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cắt giảm, tiết kiệm theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 3227/STC-QLNS ngày 16 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cắt giảm 50% kinh phí hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước, tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên còn lại của năm 2021 của các cơ quan, đơn vị dự toán khối tỉnh để bổ sung dự phòng ngân sách tỉnh tập trung cho công tác phòng, chống dịch Covid-19 với tổng số tiền là 23.374 triệu đồng.
(chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
1. Sở Tài chính phối hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh triển khai thông báo, hạch toán giữ lại tại ngân sách tỉnh đối với số kinh phí cắt giảm, tiết kiệm thêm của các cơ quan, đơn vị dự toán khối tỉnh theo đúng quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị khối tỉnh có trách nhiệm thực hiện cắt giảm và tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên còn lại của năm 2021 theo Điều 1 của Quyết định này; đồng thời, phối hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh hạch toán giữ lại ngân sách tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 760 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đvt: triệu đồng
STT |
Đơn vị
Nội dung |
Tổng cộng |
Cắt giảm 50% kinh phí hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước còn lại của năm 2021 |
Kinh phí tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên |
Ghi chú |
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG CỘNG |
23,374 |
11,007 |
12,367 |
|
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
281 |
39 |
242 |
|
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
448 |
105 |
343 |
|
3 |
Sở Công Thương |
261 |
73 |
188 |
|
4 |
Văn phòng UBND tỉnh Kon Tum |
781 |
273 |
508 |
|
5 |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
73 |
15 |
58 |
|
6 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
155 |
125 |
30 |
|
7 |
Liên minh Hợp tác xã |
154 |
126 |
28 |
|
8 |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh |
845 |
689 |
156 |
|
9 |
Hội Nông dân tỉnh |
300 |
224 |
76 |
|
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
36 |
22 |
14 |
|
11 |
Sở Ngoại vụ |
2,000 |
1,939 |
61 |
|
12 |
Ban Dân tộc tỉnh |
231 |
98 |
133 |
|
13 |
Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
109 |
98 |
11 |
|
14 |
Ban Quản lý khu kinh tế |
143 |
11 |
132 |
|
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
541 |
347 |
194 |
|
16 |
Sở Xây dựng |
143 |
72 |
71 |
|
17 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1,335 |
1,088 |
247 |
|
18 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
30 |
15 |
15 |
|
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4,005 |
90 |
3,915 |
|
20 |
Sở Tư pháp |
326 |
127 |
199 |
|
21 |
Hội Liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài |
16 |
16 |
|
|
22 |
Văn phòng Tỉnh ủy và các đơn vị trực thuộc |
1,479 |
454 |
1,025 |
|
23 |
Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
52 |
16 |
36 |
|
24 |
Sở Nội vụ |
396 |
274 |
122 |
|
25 |
Hội Hữu nghị Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia |
19 |
19 |
|
|
26 |
Sở Y tế |
896 |
649 |
247 |
|
27 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
2,412 |
1,118 |
1,294 |
|
28 |
Sở Giao thông vận tải |
257 |
130 |
127 |
|
29 |
Công an tỉnh |
167 |
25 |
142 |
|
30 |
Tỉnh đoàn |
289 |
138 |
151 |
|
31 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3,255 |
1,618 |
1,637 |
|
32 |
Văn phòng ĐP XD Nông thôn mới |
49 |
32 |
17 |
|
33 |
Hội người cao tuổi |
9 |
9 |
1 |
|
34 |
Trường Chính trị |
69 |
2 |
68 |
|
35 |
Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
731 |
307 |
424 |
|
36 |
Thanh tra tỉnh |
30 |
9 |
21 |
|
37 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
481 |
481 |
|
|
38 |
Sở Tài chính |
308 |
105 |
203 |
|
39 |
Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật |
20 |
20 |
|
|
40 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội BP tỉnh |
25 |
10 |
15 |
|
41 |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
126 |
|
126 |
|
42 |
BQL khai thác các công trình thủy lợi |
80 |
|
80 |
|
43 |
Hội nạn nhân chất độc da cam |
3 |
|
3 |
|
44 |
Hội chữ thập đỏ tỉnh |
8 |
|
8 |
|