ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
Số: 67/2007/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn
cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/1/2006 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 138/2004/QĐ-UB ngày 25/8/2004 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005 của UBND Thành phố Hà Nội
phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử
dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UB ngày 16/02/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim, tỷ lệ
1/500;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 550/TTr-QHKT
ngày 24 tháng 4 năm 2007,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim, tỷ lệ
1/500, tại phường Đại Kim – quận Hoàng Mai do Công ty Cổ phần tư vấn HANDIC -
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội)
lập với những nội dung chủ yếu như sau:
1- Vị trí, giới hạn, quy mô lập quy hoạch:
1.1.
– Vị trí:
- Khu
đất nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim nằm phía Tây Nam
Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận phường Đại Kim – quận Hoàng Mai.
1.2.
Giới hạn
+
Phía Đông Bắc giáp khu dân cư thôn Kim Giang và Kim Lũ
+ Phía
Tây Nam giáp đường vành đai 3 đang thi công.
+
Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m.
-
Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m.
1.3
– Quy mô:
- Tổng
diện tích đất trong phạm vi quy hoạch khoảng 25,5254 ha.
- Dân
số dự kiến trong phạm vi quy hoạch: 8036 người.
2- Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Cụ
thể hóa quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội, quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ
1/2000, quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim tỷ lệ 1/2000 đã được các cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên
cứu quy hoạch đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, gắn kết đồng
bộ với các dự án xung quanh, hình thành một khu đô thị mới hiện đại, đóng góp
bộ mặt kiến trúc khang trang trên trục đường vành đai 3.
- Giải
quyết các nhu cầu về nhà ở, công cộng thành phố. Trong đó có nhu cầu nhà ở cho
cán bộ chiến sĩ của một số đơn vị thuộc lực lượng an ninh, nhu cầu nhà ở di dân
giải phóng mặt bằng khu tập thể Văn Chương và nhu cầu nhà ở cho dân cư Thành
phố.
- Đề
xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường, tạo bộ mặt
đô thị, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, các công trình công
cộng… đảm bảo hiện đại, khang trang, tạo điều kiện môi trường sống ổn định cho
người dân, phù hợp với quy hoạch lâu dài.
- Nghiên
cứu các giải pháp kỹ thuật, khớp nối hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới và
khu dân cư hiện có, tránh úng ngập cục bộ và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dân cư khu vực.
-
Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy
hoạch được duyệt.
-
Xây dựng Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3- Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1-
Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất
nghiên cứu Quy hoạch Khu đô thị mới Đại Kim tỷ lệ 1/500 có diện tích khoảng
255254m2 có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
Số: 67/2007/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn
cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/1/2006 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 138/2004/QĐ-UB ngày 25/8/2004 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005 của UBND Thành phố Hà Nội
phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử
dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UB ngày 16/02/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim, tỷ lệ
1/500;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 550/TTr-QHKT
ngày 24 tháng 4 năm 2007,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim, tỷ lệ
1/500, tại phường Đại Kim – quận Hoàng Mai do Công ty Cổ phần tư vấn HANDIC -
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội)
lập với những nội dung chủ yếu như sau:
1- Vị trí, giới hạn, quy mô lập quy hoạch:
1.1.
– Vị trí:
- Khu
đất nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim nằm phía Tây Nam
Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận phường Đại Kim – quận Hoàng Mai.
1.2.
Giới hạn
+
Phía Đông Bắc giáp khu dân cư thôn Kim Giang và Kim Lũ
+ Phía
Tây Nam giáp đường vành đai 3 đang thi công.
+
Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m.
-
Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m.
1.3
– Quy mô:
- Tổng
diện tích đất trong phạm vi quy hoạch khoảng 25,5254 ha.
- Dân
số dự kiến trong phạm vi quy hoạch: 8036 người.
2- Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Cụ
thể hóa quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội, quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ
1/2000, quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim tỷ lệ 1/2000 đã được các cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên
cứu quy hoạch đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, gắn kết đồng
bộ với các dự án xung quanh, hình thành một khu đô thị mới hiện đại, đóng góp
bộ mặt kiến trúc khang trang trên trục đường vành đai 3.
- Giải
quyết các nhu cầu về nhà ở, công cộng thành phố. Trong đó có nhu cầu nhà ở cho
cán bộ chiến sĩ của một số đơn vị thuộc lực lượng an ninh, nhu cầu nhà ở di dân
giải phóng mặt bằng khu tập thể Văn Chương và nhu cầu nhà ở cho dân cư Thành
phố.
- Đề
xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường, tạo bộ mặt
đô thị, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, các công trình công
cộng… đảm bảo hiện đại, khang trang, tạo điều kiện môi trường sống ổn định cho
người dân, phù hợp với quy hoạch lâu dài.
- Nghiên
cứu các giải pháp kỹ thuật, khớp nối hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới và
khu dân cư hiện có, tránh úng ngập cục bộ và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dân cư khu vực.
-
Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy
hoạch được duyệt.
-
Xây dựng Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3- Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1-
Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất
nghiên cứu Quy hoạch Khu đô thị mới Đại Kim tỷ lệ 1/500 có diện tích khoảng
255254m2 có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
a/
Đất công trình công cộng khu ở (ký hiệu CCTP): có chức năng hỗn hợp: Thương
mại – Dịch vụ, văn phòng, khách sạn cao cấp … có diện tích khoảng 12272m2
b/
Đất cơ quan – trường đào tạo (ký hiệu CQ1): Có diện tích khoảng 20425m2
c/
Đường giao thông phân khu vực (B = 30m): Có diện tích khoảng 24356m2
d/
Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC2): Có chức năng là trụ sở hành chính, nhà
văn hóa, câu lạc bộ, trạm y tế … phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân, có
diện tích khoảng 2311m2
e/
Đất nhà trẻ, trường học: Tổng diện tích đất nhà trẻ, trường tiểu học và trung
học cơ sở: 23238 m2 được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ, yên tĩnh
tránh ảnh hưởng của giao thông đô thị.
-
Đất nhà trẻ (ký hiệu NT1, NT2): Tổng diện tích khoảng 9705 m2.
-
Đất trường tiểu học (ký hiệu TH1): Diện tích khoảng 6450 m2
-
Đất trường THCS (ký hiệu TH2): Diện tích khoảng 7083 m2
f/
Đất cây xanh thể thao (ký hiệu CX): Có diện tích khoảng 9192 m2. Cây
xanh, các công trình thể dục thể thao được bố trí tại trung tâm nhóm ở tạo cảnh
quan, cải thiện vi khí hậu và phục vụ cho nhu cầu dân cư trong các khu nhà cũng
như dân cư vùng lân cận.
g/
Đất ở:
* Đất
ở cao tầng (ký hiệu CT): được bố trí dọc theo trục đường vành đai 3 và tuyến đường
có mặt cắt ngang 30 m, tận dụng lợi thế mặt đường tạo mặt phố cho khu đất quy
hoạch, kết hợp chức năng công cộng và dịch vụ cho khu nhà cao tầng tại tầng 1 của
công trình. Tổng diện tích đất ở cao tầng 69076m2.
+
Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT1): Có diện tích khoảng: 3058m2
+
Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT2): Có diện tích khoảng: 3089m2
+
Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT3): Có diện tích khoảng: 42673m2
+
Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT4): Có diện tích khoảng: 15978m2
+
Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT5): Có diện tích khoảng: 4278m2
*
Đất nhà ở thấp tầng (ký hiệu TT): Bố trí nằm ở phía Bắc và phía Đông Nam khu
vực nghiên cứu, có tổng diện tích 48564m2.
+
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT1): Có diện tích khoảng: 3562m2
+
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT2): Có diện tích khoảng: 6654m2
+
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT3): Có diện tích khoảng: 3271m2
+
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT4): Có diện tích khoảng: 8023m2
+
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT5-1): Có diện tích khoảng: 4485m2
+
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT5-2): Có diện tích khoảng: 4733m2
+
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT6-1): Có diện tích khoảng: 4734m2
+
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT6-2): Có diện tích khoảng: 13102m2
h/
Đất bãi đỗ xe (ký hiệu ĐX): Có diện tích 2767 m2. Để đáp ứng thêm
nhu cầu đỗ xe, diện tích đỗ xe còn được bố trí trong khu vực sân vườn và tầng
hầm của các công trình cao tầng. Khuyến khích xây dựng bãi xe ngầm hoặc gara
cao tầng để tiết kiệm đất.
k/
Đất đường giao thông (đường có MCN từ 13,5m đến 21,5m): Có diện tích 43053 m2
BẢNG
THỐNG KÊ SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
CÁC CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO TRUNG BÌNH
|
D. TÍCH SÀN CÔNG CỘNG (M2)
|
D. TÍCH SÀN NHÀ Ở (M2)
|
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT (LẦN)
|
I
|
ĐẤT
CÔNG CỘNG KHU Ở
|
CCTP
|
12272
|
3662
|
29.8
|
13.1
|
47806
|
|
3.90
|
ĐẤT
CÔNG CỘNG CÓ CHỨC NĂNG HỖN HỢP
|
II
|
ĐẤT
CƠ QUAN, TRƯỜNG ĐÀO TẠO
|
CQ1
|
20425
|
6581
|
32.0
|
4.7
|
31455
|
|
1.52
|
ĐẤT
TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP THĂNG LONG THỰC HIỆN THEO DỰ ÁN RIÊNG ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM
QUYỀN PHÊ DUYỆT
|
III
|
ĐẤT
ĐƯỜNG PHÂN KHU VỰC (B = 30M)
|
|
24356
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
ĐẤT
ĐƠN VỊ Ở
|
|
198201
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ
TIÊU 24,7 M2 ĐẤT/NGƯỜI
|
IV.1
|
ĐẤT
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
CC2
|
2311
|
399
|
17.3
|
3.0
|
1197
|
|
0.52
|
ĐẤT
CÔNG CỘNG, TRỤ SỞ HÀNH CHÍNH PHƯỜNG. CÂU LẠC BỘ, TRẠM Y TẾ
|
IV.2
|
ĐẤT
TRƯỜNG HỌC
|
|
13533
|
3459
|
25.6
|
3.0
|
10377
|
|
0.77
|
CHỈ
TIÊU 10.3 M2 ĐẤT/HỌC SINH
|
1
|
TRƯỜNG
TIỂU HỌC
|
TH1
|
6450
|
1764
|
27.3
|
3.0
|
5292
|
|
0.82
|
2
|
TRƯỜNG
THCS
|
TH2
|
7083
|
1695
|
23.9
|
3.0
|
5085
|
|
0.72
|
IV.3
|
ĐẤT
NHÀ TRẺ
|
|
9705
|
2455
|
25.3
|
2
|
4910
|
|
0.51
|
CHỈ
TIÊU 14,7 M2 ĐẤT/HỌC SINH
|
1
|
NHÀ
TRẺ-MẪU GIÁO
|
NT1
|
5249
|
1318
|
25.1
|
2.0
|
2636
|
|
0.50
|
2
|
NÀH
TRẺ-MẪU GIÁO
|
NT2
|
4456
|
1137
|
25.5
|
2.0
|
2274
|
|
0.51
|
IV.4
|
ĐẤT
CÂY XANH
|
|
9192
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ
TIÊU 1,1 M2 ĐẤT/NGƯỜI
|
|
CÂY
XANH THỂ THAO
|
CX
|
9192
|
460
|
5.0
|
1
|
460
|
|
0.05
|
|
IV.5
|
ĐẤT
Ở
|
|
177640
|
46295
|
39.4
|
7.7
|
62868
|
295766
|
3.05
|
CHỈ
TIÊU 14,7 M2 ĐẤT/NGƯỜI
|
1
|
ĐẤT
Ở CAO TẦNG
|
|
69076
|
22196
|
32.1
|
12.9
|
62868
|
223466
|
4.15
|
CHỈTIÊU
10,4 M2 ĐẤT/NGƯỜI
|
A
|
NHÀ
Ở CÔNG AN HUYỆN THANH TRÌ
|
CT1
|
3058
|
842
|
28.0
|
11
|
|
9262
|
3.03
|
THỰC
HIỆN THEO DỰ ÁN RIÊNG, MỌI SỰ ĐIỀU CHỈNH PHẢI ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN
TRÊN CƠ SỞ DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT
|
B
|
NHÀ
Ở CÔNG AN HUYỆN THANH TRÌ
|
CT2
|
3089
|
1025
|
33.0
|
5
|
|
5125
|
1.66
|
THỰC
HIỆN THEO DỰ ÁN RIÊNG, MỌI SỰ ĐIỀU CHỈNH PHẢI ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN
TRÊN CƠ SỞ DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT
|
C
|
NHÀ
Ở CAO TẦNG
|
CT3
|
42673
|
13226
|
31.0
|
13.8
|
48820
|
133230
|
4.27
|
ĐẤT
XÂY DỰNG NHÀ Ở KINH DOANH, DỰ KIẾN BỐ TRÍ QUỸ NHÀ TẠM CƯ KHU VĂN CHƯƠNG VÀ
QUỸ NHÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
|
D
|
NHÀ
Ở CAO TẦNG
|
CT4
|
15978
|
5834
|
36.0
|
13.0
|
11510
|
64428
|
4.75
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SỸ BỘ CÔNG AN
|
E
|
NHÀ
Ở CAO TẦNG
|
CT5
|
4278
|
1269
|
29.7
|
11.0
|
2538
|
11421
|
3.26
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SỸ BỘ CÔNG AN
|
2
|
ĐẤT
Ở THẤP TẦNG
|
|
48564
|
24100
|
49.6
|
3
|
|
72300
|
1.49
|
CHỈ
TIÊU 34,4 M2 ĐẤT/NGƯỜI
|
A
|
NHÀ
Ở CÔNG AN HUYỆN THANH TRÌ
|
TT1
|
3562
|
1962
|
55.0
|
3.0
|
|
5886
|
1.65
|
THỰC
HIỆN THEO DỰ ÁN RIÊNG, MỌI SỰ ĐIỀU CHỈNH PHẢI ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHẤP
THUẬN TRÊN CƠ SỞ DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT
|
B
|
NHÀ
Ở THẤP TẦNG
|
TT2
|
6654
|
3080
|
46.3
|
3.0
|
|
9240
|
1.39
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở KINH DOANH
|
C
|
NHÀ
Ở THẤP TẦNG
|
TT3
|
3271
|
1610
|
49.2
|
3.0
|
|
4830
|
1.48
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở KINH DOANH
|
D
|
NHÀ
Ở THẤP TẦNG
|
TT4
|
8023
|
3920
|
48.9
|
3.0
|
|
11760
|
1.47
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở KINH DOANH
|
E
|
NHÀ
Ở THẤP TẦNG
|
TT5-1
|
4485
|
2458
|
54.8
|
3.0
|
|
7374
|
1.64
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ BỘ CÔNG AN
|
F
|
NHÀ
Ở THẤP TẦNG
|
TT5-2
|
4733
|
2402
|
50.8
|
3.0
|
|
7206
|
1.52
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ BỘ CÔNG AN
|
G
|
NHÀ
Ở THẤP TẦNG
|
TT6-1
|
4734
|
2427
|
51.3
|
3.0
|
|
7281
|
1.54
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ BỘ CÔNG AN
|
H
|
NHÀ
Ở THẤP TẦNG
|
TT6-2
|
13102
|
6241
|
47.6
|
3.0
|
|
18723
|
1.43
|
QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ BỘ CÔNG AN
|
IV.6
|
ĐẤT
ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ BÃI ĐỖ XE
|
|
45820
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ
TIÊU 5,7 M2 ĐẤT/NGƯỜI
|
A
|
ĐƯỜNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
|
43053
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
BÃI
ĐỖ XE
|
ĐX
|
2767
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
255254
|
63312
|
24.8
|
|
159073
|
295766
|
|
|
Ghi
chú:
-
Các công trình nhà ở cao tầng dành các tầng dưới (từ 1 đến 3 tầng) sử dụng cho
mục đích công cộng, dịch vụ thương mại tùy theo nhu cầu thực tế đảm bảo phục vụ
cho bản thân công trình và dân cư khu vực.
-
Các chỉ tiêu sử dụng đất, tầng cao trong các ô đất, công cộng hỗn hợp thành phố
có thể cao hơn nhưng không được vượt quá Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
- Ô
đất CT3 nằm trong phạm vi nút giao thông khác cốt, trong quá trình lập dự án
đầu tư xây dựng cần có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của các cơ quan chuyên
ngành về giao thông.
-
Các ô đất nhà ở phục vụ kinh doanh cần thực hiện theo đúng các quy định hiện
hành của Thành phố.
3.2
– Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
+
Đối với các khu vực có tầm nhìn đẹp, giá trị sử dụng đất cao, giáp các trục
đường lớn: đường vành đai 3, đường 30 m chủ yếu bố trí xây dựng các công trình
nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng ở các tầng dưới (có tầng cao từ 11 - 20
tầng) nhằm tiết kiệm đất xây dựng và tạo kiến trúc cảnh quan đẹp cho các trục
đường và không gian khu vực. Công trình được xây dựng lùi vào so với chỉ giới
đường đỏ ít nhất 10m để tạo dải cây xanh chống ồn và bụi đồng thời tạo góc nhìn
đẹp cho các công trình cao tầng. Khoảng cách giữa các công trình cao tầng tổ
chức vườn hoa cây xanh tạo cảnh quan đẹp và kết hợp làm bãi đỗ xe.
+
Các công trình thấp tầng và cây xanh được bố trí giáp khu dân cư hiện có tạo
nên sự hài hòa giữa khu xây dựng cũ và khu xây dựng mới, giữa hiện đại và
truyền thống, giữa khu thấp tầng với khu cao tầng. Mạng đường nội bộ tổ chức
linh hoạt tiện lợi cho đi lại. Mặt bằng kiến trúc được bố trí theo nhiều dạng
nhà vườn.
+
Các công trình công cộng đơn vị ở (nhà trẻ, trường học, trụ sở ủy ban …) có
tầng cao 2-3 tầng, mật độ xây dựng phù hợp quy chuẩn xây dựng được bố trí ở các
vị trí trung tâm và được xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh tạo môi trường sống chất
lượng cao, tạo sức hấp dẫn cho người dân đô thị khi sinh sống tại khu đô thị
mới.
+ Cây
xanh đơn vị ở, cây xanh khu nhà thấp tầng và cây xanh giữa các khu nhà cao tầng
liên kết với nhau tạo thành không gian thông thoáng, cảnh quan đẹp và cải thiện
điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
3.3
– Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1
– Quy hoạch giao thông:
*
Đường Thành phố:
+
Đường Vành đai 3 mặt cắt ngang điển hình rộng 68m được thực hiện theo dự án
riêng.
*
Đường phân khu vực:
+
Đường Tôn Thất Tùng kéo dài đến vành đai 3 ở phía Tây Bắc khu đô thị có mặt cắt
ngang điển hình rộng 30m gồm dải xe chạy rộng 15m vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m
+
Đường phía Đông Nam khu đô thị có mặt cắt ngang điển hình rộng 30m gồm dải xe
chạy rộng 15m vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
*
Đường nhánh:
+
Tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 21,5m gồm lòng đường rộng 11,5m vỉa hè mỗi
bên rộng 5m.
+
Đường có mặt cắt ngang rộng 13,5m ÷ 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m vỉa hè mỗi bên rộng 3m
÷ 5m.
*
Bãi đỗ xe tập trung:
Trong
khu đô thị xây dựng mới dự kiến bố trí 01 bãi đỗ xe quy mô diện tích là 2767m2,
ngoài ra các bãi đỗ xe được bố trí trong sân vườn, tầng hầm, tầng 1 của các
công trình cao tầng. Khuyến khích xây dựng bãi xe ngầm hoặc gara cao tầng để
tiết kiệm đất.
Khu
vực dự kiến xây dựng nút giao thông khác cốt giao giữa đường Vành đai III và
đường Tôn Thất Tùng kéo dài sẽ được nghiên cứu ở giai đoạn sau. Nút giao thông
chính thức sẽ do cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
Đối
với các tuyến đường phân khu vực ở phía Tây Bắc và phía Đông Nam, trong quá
trình triển khai tiếp cần kết hợp kết hợp với các dự án liên quan để xây dựng
đồng bộ hoàn chỉnh toàn tuyến.
3.3.2
– Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
*
San nền:
-
Căn cứ cao độ thiết kế đường Vành đai III, hướng dốc chính của nền ra đường
Vành đai III
-
Cao độ trung bình khoảng từ 6,0m ÷ 6,1m.
-
Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức, bảo đảm nền có độ dốc i ≥
0,004.
*
Thoát nước mưa:
- Hệ
thống thoát nước mưa khu đô thị mới Đại Kim là hệ thống cống riêng được thiết
kế đến từng ô đất xây dựng công trình. Nước mưa được thoát vào các tuyến cống
bố trí dọc theo các trục đường quy hoạch để thoát vào tuyến cống thoát nước mưa
dự kiến xây dựng dọc trục đường Vành đai III. Trong quá trình lập dự án đầu tư
xây dựng cần khảo sát cao độ cống thoát nước đặt dọc theo đường Vành đai III đề
có biện pháp đấu nối phù hợp.
- Tại
khu vực giáp với khu dân cư hiện nay có xây dựng tuyến rãnh nắp đan để thu nước
mưa tránh ngập úng cho Khu dân cư hiện có.
3.3.3
– Quy hoạch cấp nước:
*
Nguồn nước:
Theo
quy hoạch, khu đô thị mới Đại Kim được cung cấp từ hệ thống cấp nước chung của
Thành phố thông qua các tuyến ống cấp nước truyền dẫn dự kiến xây dựng trên
đường Vành đai III và đường Tôn Thất Tùng kéo dài. Cụ thể sẽ do cơ quan có chức
năng xem xét giải quyết.
*
Mạng lưới:
Mạng
lưới đường ống cấp nước phân phối chính được đấu nối với mạng truyền dẫn tại
một số điểm để cấp nước cho khu đô thị mới.
+
Đối với các công trình cao tầng cần có các giải pháp cấp nước cụ thể. Trong
trường hợp áp lực không đủ sẽ xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ.
+
Đối với các công trình thấp tầng được cấp trực tiếp từ các tuyến ống xây dựng
dọc theo đường quy hoạch trong khu đô thị.
* Cấp
nước chữa cháy:
Các
họng cứu hỏa được bố trí trên mạng lưới đường ống cấp nước chính có đường kính
≥ 110mm. Vị trí cũng như quy cách các họng cứu hỏa được xác định cụ thể theo dự
án cấp nước chữa cháy chung của thành phố và phải được sự thỏa thuận của cơ
quan phòng cháy chữa cháy thành phố. Trong các công trình, cần có các giải pháp
phòng cháy chữa cháy riêng cho công trình theo các tiêu chuẩn hiện hành.
3.3.4
– Quy hoạch cấp điện và thông tin bưu điện:
Cấp
điện:
*
Nguồn điện:
Nguồn
cao thế cấp điện cho khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV Thượng Đình hiện có ở
phía Tây Bắc cách khu vực khoảng 2km thông qua tuyến 22Kv đi dọc theo đường quy
hoạch, cụ thể sẽ do ngành điện xem xét giải quyết.
*
Trạm biến áp:
Trạm
biến áp là các trạm kín đặt ở trung tâm phụ tải đảm bảo bán kính phục vụ, gần
đường giao thông để thuận lợi thi công và quản lý. Đối với các công trình cao
tầng có phụ tải lớn có thể kết hợp đặt trạm biến áp ngay trong tầng 1 của công
trình để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế cấp điện cho các phụ tải.
*
Lưới hạ thế, chiếu sáng đường và chiếu sáng sinh hoạt:
-
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V
- Từ
các trạm biến thế có các lộ hạ thế cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường
phố.
Thông
tin bưu điện:
Các
thuê bao của khu đô thị mới Đại Kim được cung cấp từ tổng đài vệ tinh (4000 số)
sẽ xây dựng ở phía Đông Nam. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu thiết
kế đi ngầm, chi tiết sẽ do cơ quan chuyên ngành thực hiện.
Hệ
thống cấp điện, thông tin bưu điện trong đồ án này chỉ mang tính định hướng và
phân vùng phụ tải. Các thông số kỹ thuật của mạng lưới sẽ được xác định ở giai
đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
3.3.5
– Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
*
Thoát nước bẩn:
Xây
dựng hệ thống thoát nước bẩn riêng phù hợp với quy hoạch chung. Nước bẩn được
thoát theo hệ thống cống riêng tự chảy về trạm bơm khu vực và bơm về trạm xử lý
của Thành phố.
Khi
hệ thống thoát nước bẩn của Thành phố chưa được xây dựng thì nước bẩn của công
trình được xử lý qua bể tự hoại (xây dựng bên trong công trình hoặc bên trong ô
đất) đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường trước khi thoát ra đường cống thoát
nước bẩn xây dựng dọc theo các trục đường quy hoạch và chảy về trạm bơm chuyển
bậc (là trạm bơm chung của khu vực) được bố trí trong khu đô thị. Việc đầu tư
xây dựng và công suất trạm bơm xây dựng đợt đầu sẽ được xem xét quyết định
trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
Cần
khảo sát đường cống chính hiện đang xây dựng dọc đường Vành đai III để giải
quyết đấu nối cho phù hợp. Trong trường hợp thoát nước ra khó khăn có thể xem
xét điều chỉnh lại mạng lưới cống thoát nước bẩn trong khu đô thị để về trạm
bơm.
* Vệ
sinh môi trường:
-
Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ từng tầng
xuống bể rác của từng đơn nguyên, xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác
này, kinh phí tính trong kinh phí xây dựng công trình.
-
Đối với khu vực cơ quan, trường học và dịch vụ công cộng cần có bể rác hoặc
thùng rác to có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với đối với có chức năng.
-
Đối với khu vực xây dựng biệt thự nhà vườn và nhà liên kế hàng ngày có xe chở
rác đến thu gom theo giờ cố định.
-
Trên các trục đường có mặt cắt ngang ≥ 13,5m cần đặt các thùng rác công cộng có
nắp đậy kín đảm bảo khoảng cách giữa các thùng rác để người dân thuận tiện đổ
rác.
Trên
cơ sở đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, khi lập dự án đầu tư xây dựng, Chủ
đầu tư cần rà soát, xác định khối lượng xây dựng hạ tầng kỹ thuật để phù hợp
với điều kiện thực tế và đáp ứng yêu cầu của quy hoạch.
Điều 2. Giám đốc Sở quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm xác nhận hồ
sơ, bản vẽ phù hợp quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết này trong vòng 15
ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực; Chủ trì phối hợp với chủ đầu tư,
UBND quận Hoàng Mai và UBND phường Đại Kim tổ chức công bố công khai quy hoạch
chi tiết được phê duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
-
Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo
thông tư số 10/2000/TT-BXD ngày 8/8/2000 của Bộ Xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định.
-Chủ
tịch UBND quận Hoàng Mai chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng
theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền
và quy định của pháp luật.
-
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất, Tài chính. Giám đốc Công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội; Chủ
tịch UBND quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND Phường: Đại Kim; Giám đốc, thủ trưởng
các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Bộ XD, TN&MT, KH&ĐT
- Chủ tịch và các PCT UBND TP;
- Các PVP, TH, NN, XD, Xn;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|