ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
27/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM VĂN
- KIM LŨ, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: cụm Kim Văn - Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành
quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì tỉ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 138/2004/QĐ-UB ngày 25/8/2004 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Đại Kim tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005 của UBD Thành phố phê duyệt
quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 09/11/2006 của UBND Thành phố phê duyệt
nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 153/TTr - QHKT
ngày 1/2/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500, địa
điểm tại cụm Kim Văn, Kim Lũ thuộc phường Đại Kim, quận Hoàng Mai do Viện Quy
hoạch Xây dựng Hà Nội lập với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, giới
hạn, quy mô khu quy hoạch:
1.1. Vị trí:
- Khu đất lập Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 nằm phía Tây Nam thành phố Hà Nội,
thuộc phường Đại Kim, quận Hoàng Mai.
1.2. Giới hạn:
Ranh giới lập quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 được giới hạn:
+ Phía Tây Bắc giáp khu đô thị mới
Đại Kim
+ Phía Đông giáp đường Kim Giang
và sông Tô Lịch.
+ Phía Nam giáp đường Vành đai
3, Viện Y học cổ truyền quân đội và Trung tâm Kiểm định Quốc gia sinh phẩm y học.
1.3. Quy mô nghiên cứu:
- Tổng diện tích đất trong ranh
giới quy hoạch: khoảng 269.025m2
- Quy mô dân số quy hoạch: khoảng
4800 người.
2. Mục tiêu,
nhiệm vụ:
- Cụ thể hóa một phần Quy hoạch
chung Thành phố, Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000, Quy hoạch chi
tiết Khu đô thị mới Đại Kim tỷ lệ 1/2000 đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề xuất giải pháp tổ chức
không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhà ở,
các công trình công cộng... đảm bảo hiện đại, khang trang, tạo điều kiện môi
trường sống ổn định cho người dân, phù hợp với quy hoạch lâu dài.
- Gắn kết đồng bộ với Khu đô thị
mới Đại Kim và các dự án xung quanh, Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ giải quyết
các nhu cầu hạ tầng xã hội còn thiếu của khu vực như công trình công cộng, cây
xanh, trường trung học phổ thông và nhà ở phục vụ nhu cầu người dân Thủ đô.
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ
thuật, khớp nối hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới và khu dân cư hiện có,
tránh úng ngập cục bộ và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dân cư khu vực.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả
quỹ đất hiện có.
- Làm cơ sở pháp lý cho Chính
quyền địa phương và các đơn vị có chức năng quản lý xây dựng theo quy hoạch được
duyệt.
- Đề xuất Điều lệ quản lý xây dựng
trong khu vực quy hoạch.
3. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ tỷ lệ 1/500 khoảng: 269.025m2
có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
a. Đất công cộng thành phố - khu
vực (ký hiệu CCKV): gồm các chức năng: thương mại- dịch vụ, văn phòng, khách sạn
cao cấp... có diện tích khoảng 13142m2
b. Đất cơ quan, trường đào tạo
(ký hiệu CQ): có tổng diện tích khoảng 9723m2.
c. Đất công trình di tích (ký hiệu
DT): có tổng diện tích khoảng 1621m2
d. Đất an ninh quốc phòng (ký hiệu
QP): có diện tích khoảng 1621m2
e. Đất công cộng đơn vị ở (Ký hiệu
CC): có chức năng là trụ sở hành chính, nhà văn hóa, câu lạc bộ, trạm y tế...
phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân, có tổng diện tích khoảng 14307m2.
f. Đất nhà trẻ, trường học: tổng
diện tích đất nhà trẻ, trường tiểu học và trung học phổ thông có tổng diện tích
khoảng 28497m2 được bố trí theo bán kính phục vụ, yên tĩnh tránh ảnh
hưởng của giao thông đô thị.
+ Đất nhà trẻ (ký hiệu NT): diện
tích khoảng 5428m2
+ Đất trường tiểu học (ký hiệu
TH): diện tích khoảng 8618m2
+ Đất trường trung học phổ thông
(ký hiệu PT): diện tích khoảng 14451m2
g. Đất cây xanh thể thao (ký hiệu
CX): có tổng diện tích khoảng 23521m2 + Đất cây xanh ven
sông Tô Lịch (ký hiệu CX1):diện tích khoảng 11348m2
+ Đất cây xanh thể dục thể thao
(ký hiệu CX2): diện tích khoảng 12173m2
h. Đất ở: có tổng diện tích khoảng
118524m2
* Đất ở cao tầng (ký hiệu CT)
: Được bố trí dọc theo trục đường vành đai 3 và tuyến đường có mặt cắt ngang
30m, kết hợp chức năng công cộng và dịch vụ cho khu nhà cao tầng tại tầng 1, 2
của công trình. Tổng diện tích đất ở cao tầng 40283m2.
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng
(CT1): Có diện tích khoảng: 11910m2
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng
(CT2): Có diện tích khoảng: 28373m2
* Đất nhà ở thấp tầng (ký hiệu
TT): Có tổng diện tích khoảng: 16584m2
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
(TT1): Có diện tích khoảng: 5818m2
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
(TT2): Có diện tích khoảng: 8191m2
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
(TT3): Có diện tích khoảng: 3212m2
* Đất dãn dân và dân cư hiện
có (ký hiệu DC): Có tổng diện tích khoảng 61657m2 gồm 4 lô đất.
i. Đất bãi đỗ xe (ký hiệu
ĐX): Có diện tích 3651m2, để đáp ứng thêm nhu cầu đỗ xe, diện
tích đỗ xe còn được bố trí trong khu vực sân vườn và tầng hầm của các công
trình cao tầng.
k. Đất công trình hạ tầng kỹ
thuật (ký hiệu KT): Có diện tích khoảng 226m2.
l. Đất đường giao thông (ký
hiệu Đ): có tổng diện tích 51979m2
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
cho từng loại đất và ô đất
STT
|
Hạng
mục
|
Ký
hiệu
|
Các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
DT
đất
|
DTXD
|
DT
sàn
|
MĐ
XD
|
Hẹe
số SDĐ
|
T.cao
TB
|
M2
|
M2
|
M2
|
%
|
Lần
|
Tầng
|
I
|
Đất an ninh quốc phòng (*)
|
QP
|
3.834
|
|
|
|
|
|
Đoàn xe 30-4 Bộ Công An (Dự án
riêng)
|
II
|
Đất công cộng thành phố, khu vực
|
CCKV
|
13.142
|
4.529
|
35.591
|
34,46
|
2,71
|
7,86
|
Chức năng thương mại - dịch vụ,
văn phòng, khách sạn cao cấp (dự án riêng).
|
III
|
Đất trường trung học phổ thông
|
PT
|
14,451
|
2.581
|
7.743
|
17,9
|
0,54
|
3,00
|
|
IV
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu,
trường đào tạo
|
CQ
|
9.723
|
1.675
|
5.668
|
17,2
|
0,58
|
3,38
|
|
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu
(*)
|
CQ1
|
1.365
|
327
|
981
|
24,0
|
0,72
|
3,00
|
Trung tâm nghiên cứu phòng chống
ung thư (Dự án riêng)
|
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu
(*)
|
CQ2
|
3.616
|
498
|
1.287
|
13,8
|
0,36
|
2,58
|
|
Đất cơ quan, viện nghiên cứu,
trường đào tạo
|
CQ3
|
4.742
|
850
|
3.400
|
17,9
|
0,72
|
4,00
|
Dự kiến xây dựng trường đào tạo
phục vụ chuyển đổi lao động việc làm
|
V
|
Đất di tích lịch sử, văn hóa,
tín ngưỡng (*)
|
DT
|
1.621
|
|
|
|
|
|
|
|
Đài tưởng niệm liệt sĩ thôn
Kim Văn
|
DT1
|
705
|
|
|
|
|
|
|
|
Đình Kim Văn
|
DT2
|
916
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Đất cây xanh ven sông Tô Lịch
|
CX1
|
11.348
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Đất đường phân khu vực và đường
Kim Giang
|
Đ1+Đ2
|
21.095
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất đơn vị ở
|
|
193.811
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đất đường đơn vị ở có mặt cắt
³ 13,5m
|
|
30.884
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CC
|
14.307
|
2.906
|
6.879
|
20,31
|
0,48
|
2,37
|
|
|
Đất công cộng đơn vị ở (*)
|
CC1
|
6.678
|
1.423
|
3.735
|
21,44
|
0,56
|
2,61
|
|
|
Đất công cộng đơn vị ở (*)
|
CC2
|
3.132
|
380
|
956
|
12,13
|
0,31
|
2,52
|
Trụ sở Công an phường Đại Kim (Dự
án riêng)
|
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CC3
|
3.889
|
950
|
1.900
|
24,43
|
0,49
|
2,00
|
|
|
Đất công cộng đơn vị ở (*)
|
CC4
|
608
|
144
|
288
|
23,68
|
0,47
|
2,00
|
Nhà văn hóa cụm dân cư hiện có
|
c
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
CX2
|
12.173
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
KT
|
226
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Đất bãi đỗ xe
|
ĐX
|
3.651
|
|
|
|
|
|
|
f
|
Đất trường học, nhà trẻ
|
|
14.046
|
2.617
|
6.842
|
18,6
|
0,49
|
2,61
|
|
|
Đất trường tiểu học
|
TH
|
8.618
|
1.608
|
4.824
|
18,7
|
0,56
|
3,0
|
|
|
Đất nhà trẻ
|
NT
|
5.428
|
1.009
|
2.018
|
18,6
|
0,37
|
2,00
|
|
g
|
Đất ở
|
|
118.524
|
41.619
|
192.592
|
35,11
|
1,63
|
4,63
|
|
g.1
|
Đất ở phát triển mới
|
|
56.867
|
18.515
|
137.436
|
32,56
|
2,42
|
7,42
|
|
g.1.1.
|
Đất ở cao tầng
|
CT
|
40.283
|
12.711
|
122.927
|
31,55
|
3,05
|
9,67
|
|
|
Đất ở cao tầng
|
CT1
|
11.910
|
4.265
|
32.185
|
35,81
|
2,70
|
7,55
|
Diện tích sàn công cộng khoảng
8530m2
|
|
Đất ở cao tầng
|
CT2
|
28.373
|
8.446
|
90.742
|
29,8
|
3,20
|
10,74
|
Diện tích sàn công cộng khoảng
16892m2
|
g.1.2.
|
Đất ở thấp tầng, nhà vườn
|
TT
|
16.584
|
5.804
|
17.412
|
35,00
|
1,05
|
3,00
|
|
|
Đất ở thấp tầng, nhà vườn
|
TT1
|
5.181
|
2.557
|
7.671
|
49,35
|
1,48
|
3,00
|
|
|
Đất ở thấp tầng, nhà vườn
|
TT2
|
8.191
|
2.340
|
7.020
|
28,57
|
0,86
|
3,00
|
|
|
Đất ở thấp tầng, nhà vườn
|
TT3
|
3.212
|
907
|
2.721
|
28,24
|
0,85
|
3,00
|
|
g.2
|
Đất ở tập thể, dãn dân, làng
xóm
|
DC
|
61.657
|
|
|
|
|
|
Cải tạo chỉnh trang theo quy
hoạch - Dự án riêng
|
|
Đất ở dãn dân (*)
|
DC1
|
5.131
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở dãn dân (*)
|
DC2
|
4.333
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở tập thể, làng xóm (*)
|
DC3
|
50.858
|
12.714
|
38.144
|
25,00
|
0,75
|
3,00
|
|
|
Đất ở dãn dân (*)
|
DC4
|
1.335
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
269.025
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Là phần đất công trình xây
dựng hiện có, đất dự án đã được phê duyệt. Đề nghị cải tạo chỉnh trang theo quy
hoạch.
- Các công trình nhà ở cao tầng
dành cho các tầng dưới (từ 1 đến 2 tàng) sử dụng cho mục đích công cộng, dịch vụ
thương mại tùy theo nhu cầu thực tế đảm bảo phục vụ cho bản thân công trình và
dân cư khu vực.
- Hệ số sử dụng đất, tầng cao
trong các ô đất ở cao tầng, công cộng Thành phố có thể cao hơn nhưng
không được vượt quá Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm
quyền cho phép.
- 20% quỹ đất ở cao tầng (thực
hiện theo quy định tại quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Uỷ ban
nhân dân Thành phố) được bố trí trong ô đất có ký hiệu CT1b với diện tích đất
khoảng 8200m2.
- Các ô đất nhà ở phục vụ
kinh doanh cần thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Thành phố.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc và cảnh quan:
Không gian kiến trúc cảnh quan của
khu vực được tổ chức theo nguyên tắc:
- Đối với các khu vực có tầm
nhìn đẹp, giá trị sử dụng đất cao, giáp các trục đường lớn: đường vành đai 3,
đường 30m chủ yếu bố trí xây dựng các công trình nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ
công cộng ở các tầng dưới có tầng cao từ 11-19 tầng) nhằm tiết kiệm đất xây dựng
và dịch vụ công cộng ở các tầng dưới (có tầng cao từ 11-19 tầng) nhằm tiết kiệm
đất xây dựng và tạo kiến trúc cảnh quan đẹp cho các trục đường và không gian
khu vực. Công trình được xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ít nhất 10m
để tạo dải cây xanh cách ly, đồng thời tạo góc nhìn đẹp cho các công trình cao
tầng. Khoảng cách giữa các công trình cao tầng tổ chức vườn hoa cây xanh tạo cảnh
quan đẹp và kết hợp làm bãi đỗ xe.
- Các công trình thấp tầng và
cây xanh được bố trí hai bên trục đường nhánh chính ở trung tâm khu đất nghiên
cứu tạo sự gắn kết hài hoà với khu làng xóm lân cận, giữa khu xây dựng cũ và
khu xây dựng mới, giữa khu thấp tầng với khu cao tầng.
- Khu dân cư hiện có, nằm ở phía
Đông và Bắc khu vực nghiên cứu được cải tạo, chỉnh trang theo quy hoạch, xen kẽ
với không gian cây xanh công cộng tạo cảnh quan môi trường sinh thái cho khu vực
dân cư.
- Các công trình phục vụ công cộng,
hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, trụ sở uỷ ban...) có tầng cao 2-3 tầng, mật
độ xây dựng phù hợp Quy chuẩn xây dựng được bố trí ở các vị trí trung tâm và được
xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh tạo ra môi trường sống chất lượng cao, tạo sức hấp
dẫn cho người dân sống trong khu đô thị mới.
- Cây xanh đơn vị ở được bố trí
tập trung tại trung tâm liên kết với cây xanh khu nhà thấp tầng và cây xanh giữa
các khu nhà cao tầng tạo thành không gian thông thoáng, cảnh quan đẹp và cải
thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực. Tổ chức kết hợp các công trình công cộng
thấp tầng phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi cho dân cư trong khu vực.
3.3. Quy hoạch mạng lưới các
công trình hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
* Các tuyến đường xung quanh
khu đất quy hoạch bao gồm:
+ Tuyến đường Vành đai 3 đi qua
phía Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng 68m (thực hiện theo dự
án riêng).
+ Tuyến đường phân khu vực phía
Tây Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng 30m, lòng đường rộng 15m,
hè hai bên rộng 7,5m x 2 (nối tiếp với đường của Khu đô thị mới Đại Kim).
* Mạng lưới đường nhánh:
+ Đường Kim Giang ở phía Đông và
Đông Bắc khu quy hoạch là tuyến đường dọc theo sông Tô Lịch có mặt cắt ngang
15,5 - 17,5m (đã có Quyết định phê duyệt riêng).
+ Tuyến đường nhánh chính ở phía
Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 21,5m (lòng đường rộng 11,5, hè hai bên
rộng 5m x 2), nối tiếp với đường của Khu đô thị mới Đại Kim với đường Vành đai
3.
+ Các tuyến đường nhánh còn lại,
có mặt cắt ngang rộng từ 13,5 - 17,5m (hè hai bên rộng từ 3-5m, lòng đường rộng
7,5m) kết hợp với tuyến đường 21,5m phía Nam khu quy hoạch tạo thành mạng đường
chính trong khu quy hoạch.
+ Các tuyến đường nội bộ (đường
rẽ):
Trong khu vực làng xóm được cải
tạo trên cơ sở đường ngõ xóm hiện có, quy mô mặt cắt đường rộng từ 3,5m đến
6,0m đảm bảo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án
riêng.
Khu vực xây dựng mới các tuyến
đường nội bộ có mặt cắt ngang điển hình rộng 11,5m (lòng đường rộng 5,5m, hè
hai bên rộng 3m x 2) và được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
* Nơi đỗ xe:
- Khu vực làng xóm cũ: để đảm bảo
nhu cầu đỗ xe, cần xây dựng một gara cao tầng tại vị trí trạm cấp nước Đại Kim
hiện nay.
- Đối với khu vực xây dựng mới:
các công trình nhà vườn, biệt thự, các công trình công cộng, nhà ở cao tầng xây
dựng gara riêng để phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình.
Các bãi đỗ xe vãng lai (đỗ thời
gian ngắn £ 6 tiếng) được bố trí kết hợp trong sân, vườn của các khu đất xây dựng
công trình công cộng, nhà cao tầng.
b. San nền, thoát nước mưa:
* San nền:
- Cao độ tim đường tại các ngả
giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ mực nước tính toán của sông Tô Lịch
và yêu cầu tổ chức hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.
- Nền các ô đất được thiết kế
theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, đảm bảo thoát nước tự chảy. Cao độ
san nền khu vực xây dựng mới, cao nhất Hmax = 6,80m; Hmin = 6,05m.
* Thoát nước mưa:
- Mạng lưới thoát nước mưa khu vực
xây dựng mới là hệ thống thoát nước riêng tự chảy, chu kỳ tính toán là 2 năm.
- Khu vực làng xóm hiện có, hệ
thống thoát nước là hệ thống thoát nước nửa riêng.
- Các tuyến cống thoát nước mưa
ngoài việc đảm bảo thoát nước cho khu vực nghiên cứu còn đảm bảo tiêu thoát nước
cho các khu vực lân cận.
- Hướng thoát nước: khu vực làng
xóm cũ, thoát nước vào sông Tô Lịch ở phía Đông. Khu vực xây dựng mới, thoát nước
vào tuyến cống xây dựng dọc đường Vành đai 3 ở phía Tây Nam.
- Mạng lưới cống thoát nước mưa:
+ Trong khu vực làng xóm cũ: xây
dựng các tuyến cống có tiết diện D800-D1000mm, dọc theo các tuyến đường quy hoạch
có hướng Tây Đông kết hợp với hệ thống rãnh thoát nước hiện có xả vào sông Tô Lịch.
+ Trong khu vực xây dựng mới:
xây dựng các tuyến cống có tiết diện D600-D1000mm, đấu nối vào các tuyến cống
xây dựng dọc đường Vành đai 3.
c. Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn nước:
- Nguồn nước cấp cho khu vực quy
hoạch được lấy từ tuyến ống truyền dẫn F 800 dự kiến được xây dựng dọc theo tuyến
đường Vành đai 3 giáp phía Tây Nam khu quy hoạch. Trước mắt trạm cấp nước phường
Đại Kim vẫn được duy trì để cấp nước cho các khu dân cư và cơ quan hiện có. Khi
có hệ thống cấp nước Thành phố sẽ được sử dụng vào mục đích khác.
* Mạng lưới cấp nước:
- Các tuyến ống truyền dẫn và ống
phân phối chính có đường kính f90 - f160mm đi dọc các tuyến đường nhánh tạo
thành một mạng lưới vòng đảm bảo cung cấp nước an toàn cho khu quy hoạch.
- Các tuyến ống phân phối và dịch
vụ có đường kính f32- f75mm đảm bảo cung cấp nước tới các công trình và cụm
công trình.
- Đối với các công trình thấp tầng,
nước được cấp trực tiếp từ các đường ống cấp nước phân phối.
- Đối với các công trình cao tầng
áp lực từ mạng lưới không đáp ứng sẽ được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa
đặt trong tầng kỹ thuật của công trình.
* Cấp nước chữa cháy:
Các họng cứu hỏa đươc bố trí
trên mạng lưới cấp nước khoảng cách theo quy chuẩn và theo yêu cầu của cơ quan
PCCC được bố trí thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường
* Quy hoạch thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ
thống thoát nước kết hợp. Trong đó tại khu vực làng xóm là hệ thống thoát nước
nửa riêng, khu vực xây dựng mới là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Thiết kế đường cống theo nguyên
tắc tự chảy, đảm bảo thoát nước triệt để cho từng ô đất, phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch thoát nước mưa - san nền.
- Hướng thoát nước: Nước thải
khu quy hoạch được thoát vào tuyến cống xây dựng dọc đường Vành đai 3 thoát về
trạm xử lý nước thải Yên Xá ở phía Tây Nam.
- Để phù hợp với cao độ tuyến cống
thoát nước thải chính trên đường Vành đai 3, bố trí trạm bơm chuyển bậc ở phía
Nam khu quy hoạch công suất: 90m3/h.
- Hệ thống cống thoát nước:
+ Trong khu vực làng xóm cũ: xây
dựng, cải tạo các tuyến rãnh kích thước B = 0,3-0,4; H = 0,4-0,9 đấu nối vào
các tuyến cống trong khu vực xây dựng mới.
+ Khu vực xây dựng mới: xây dựng
các tuyến cống tiết diện D300mm dọc theo các tuyến đường trong khu quy hoạch dẫn
nước thải về trạm bơm chuyển bậc, từ đó nước thải được bơm vào tuyến cống thoát
nước thải chính của thành phố tiết diện D750mm xây dựng dọc theo đường Vành đai
3 về trạm xử lý nước thải Yên Xá.
Trường hợp hệ thống và trạm xử
lý nước thải tập trung của thành phố chưa được xây dựng, các công trình cần được
xử lý làm sạch bên trong công trình hay từng ô đất trước khi thoát ra hệ thống
cống ở bên ngoài.
* Rác thải:
Rác thải sinh hoạt được thu gom
trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và
công ten nơ kín dung tích 0,4-1m3 được các đơn vị có chức năng thu
gom hàng ngày. Số lượng và các vị trí các thùng và công ten nơ chứa rác được
tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m.
+ Ở các nơi công cộng như khu vực
cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách
100m/thùng.
e. Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp điện:
Nguồn điện cấp cho khu đất được
lấy từ trạm biến áp 110/22KV Thượng Đình (ở phía Bắc khu quy hoạch) thông qua
tuyến cáp 22KV bố trí dọc đường Kim Giang. Nguồn điện trước mắt cấp cho khu vực
sẽ được ngành điện giải quyết.
* Mạng lưới điện tại khu vực
cơ quan, làng xóm hiện có:
- Trạm biến áp: Trước mắt tận dụng
tối đa các trạm biến áp hiện có. Về lâu dài, được cải tạo, nâng cấp theo hướng:
Thay đổi điện áp cho phù hợp với quy hoạch và nâng công suất trạm để đảm bảo
nhu cầu của khu vự làng xóm và một số cơ quan hiện có trong khu quy hoạch.
- Các tuyến hạ thế: Trước mắt vẫn
sử dụng mạng hạ thế hiện có. Lâu dài sẽ được cải tạo nâng cấp đồng bộ với việc
cải tạo chỉnh trang mở rộng hệ thống đường ngõ xóm.
* Mạng lưới điện tại khu vực
xây dựng mới:
- Mạng trung thế:
+ Xây dựng tuyến cáp trục 22KV
(rẽ từ đường cáp trục 22KV Thượng Đình dọc theo đường Kim Giang) bố trí đi ngầm
vào cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV xây mới của khu quy hoạch.
+ Tuyến 35KV Mai Động - Thượng
Đình hiện có đi cắt khu đất quy hoạch sẽ được di chuyển dọc theo đường phân khu
vực phía Tây khu quy hoạch và đường Kim Giang.
- Mạng phân phối:
+ Trạm biến áp: vị trí các trạm
biến thế được chọn đặt gần trung tâm phụ tải (với bán kính phục vụ £ 250m), gần
đường giao thông để tiện thi công và quản lý. Đối với các tòa nhà cao tầng có
phụ tải lớn có thể kết hợp đặt các trạm biến thế ngay trong tầng 1 của tòa nhà.
+ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng
sinh hoạt:
. Từ các trạm biến áp công cộng
22/0,4KV đưa ra các lộ cáp 0,4KV đi ngầm dọc theo hè đường quy hoạch cấp điện
cho các phụ tải tiêu thụ điện.
. Lưới hạ thế 0,4KV chiếu sáng
đèn đường bố trí đi ngầm trên hè đường quy hoạch. Đối với các tuyến đường có mặt
cắt từ 21,5m trở lên, hệ thống đèn đường bố trí hai bên hè, các đường giao
thông khu ở hệ thống đèn đường bố trí 1 bên hè đường.
g. Quy hoạch hệ thống thông
tin - bưu điện:
* Nguồn cấp:
Khu quy hoạch được lấy nguồn từ
tổng đại vệ tinh Đại Kim dung lượng 3000 số hiện có nằm trong khu vực quy hoạch.
* Giải pháp thiết kế:
- Đối với khu vực xây dựng mới,
mạng lưới thông tin bưu điện gồm : Mạng cáp gốc từ tổng đài vệ tinh dẫn đến các
tủ cáp và mạng cáp thuê bao đến từng thuê bao.
- Khu vực cơ quan, làng xóm hiện
có, xây các tuyến cáp và tủ cáp thuê bao phù hợp với dự án cải tạo chỉnh trang
và mở rộng các tuyến đường làng ngõ xóm. Hệ thống thông tin - bưu điện sẽ do Cơ
quan chuyên ngành giải quyết.
- Khối lượng xây dựng hạ tầng kỹ
thuật sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, đáp ứng
yêu cầu của Quy hoạch và phù hơp với thực tế.
Điều 2.
- Sở Quy
hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố
và Pháp luật về chất lượng và nội dung hồ sơ thẩm định; kiểm tra xác nhận hồ
sơ, bản vẽ phù hợp với Quyết định này trong vòng 15 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực; Chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân quận Hoàng Mai tổ chức
công bố công khai quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ được duyệt
cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện;
- Chủ đầu tư lập quy hoạch tổ chức
nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch
chi tiết khu nhà ở mới này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê
duyệt theo quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận
Hoàng Mai chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch
được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng,
Giao thông Công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất,
Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Giám đốc Công ty Cổ phần xây dựng
số 2 (Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam - VINACONEX) và Giám đốc Xí
nghiệp Xây dựng tư nhân số 1; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Hoàng Mai, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân phường Đại Kim; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức,
cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.’
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|