ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
138/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM, QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2000
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý
Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc
ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì (Phần
quy hoạch sử dụng đất và giao thông) tỉ lệ 1/5000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số: 1283/TTr-QHKT ngày
28 tháng 6 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim –
quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn
thành tháng 5 - 2004 với những nội dung chủ yếu như sau:
1- Vị trí,
ranh giới và quy mô:
1.1- Vị trí : Khu đô thị
mới Đại Kim thuộc phường Đại Kim- quận Hoàng Mai, nằm về phía nam Thành phố Hà
Nội.
1.2 - Ranh giới :
+ Phía Đông Bắc giáp tuyến đường Kim
Giang.
+ Phía Tây Nam giáp đường vành đai 3
đang thi công .
+ Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch
có mặt cắt rộng 30m.
+ Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch
có mặt cắt rộng 30m.
1.3- Quy mô:
- Diện tích đất : 55,1495 Ha.
- Dân số : 13420 người
2- Nội dung
quy hoạch chi tiết :
2.1- Mục tiêu:
- Xây dựng đồng bộ khu
đô thị mới về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi trường và hạ tầng xã hội, đồng
thời cải tạo và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật cho khu vực dân cư làng xóm hiện có;
Cân đối quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc để phù hợp với
quy hoạch chung của Thành phố.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch
trên địa bàn Quận và Thành phố.
2.2- Các chỉ tiêu quy hoạch :
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU
SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
I
|
ĐẤT CƠ QUAN, TRƯỜNG ĐÀO TẠO
|
21687
|
|
II
|
ĐẤT QUỐC PHÒNG
|
5242
|
|
III
|
ĐẤT DI TÍCH
|
13478
|
|
IV
|
ĐẤT CÔNG CỘNG KHU Ở
|
14268
|
|
V
|
ĐẤT ĐƯỜNG PHÂN KHU VỰC
|
38173
|
|
VI
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
458647
|
100%
|
A
|
ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƠN VI Ở
|
6456
|
1.41%
|
B
|
ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS VÀ
NHÀ TRẺ MẪU GIÁO
|
35970
|
7.84%
|
C
|
ĐẤT CÂY XANH ĐƠN VỊ Ở
|
14222
|
3.10%
|
D
|
ĐẤT Ở PHÁT TRIỂN MỚI
|
122274
|
26.66%
|
1
|
Đất nhà ở chung cư cao tầng
|
74807
|
|
2
|
Đất nhà ở thấp tầng ( nhà
vườn và nhà biệt thự )
|
47467
|
|
E
|
ĐẤT DÂN CƯ, LÀNG XÓM
|
226287
|
49.34%
|
F
|
ĐẤT ĐƯỜNG NHÁNH VÀ BÃI ĐỖ XE
|
53438
|
11.65%
|
|
TỔNG CỘNG
|
551495
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở PHÁT TRIỂN
MỚI
|
122274
|
100%
|
|
ĐẤT NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG
|
74807
|
61%
|
|
ĐẤT NHÀ Ở THẤP TẦNG ( NHÀ
VƯỜN VÀ NHÀ BIỆT THỰ )
|
47467
|
39%
|
- Dân số : 13420 người.
+ Khu vực làng xóm cũ : 5240 người.
+ Khu vực phát triển đô thị mới
: 8180 người.
2.3 Quy hoạch sử dụng đất và
tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan:
(Bản vẽ QH-05, QH-06)
2.3.1-Quy hoạch sử dụng đất
a- Mạng đường :
Mạng lưới đường khu vực,
phân khu vực xung quanh khu vực nghiên cứu phù hợp với quy hoạch tổng thể và
quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000 đã được UBND thành phố phê duyệt.
Tuyến đường phân khu vực
giáp với khu nhà ở Kim Giang rộng 30m, tuyến đường phân khu vực phía Nam khu đô
thị liên hệ giao thông với khu vực Định Công, Linh Đàm rộng 30m.
Tổ chức tuyến đường
nhánh rộng 21,5m bao quanh khu làng xóm hiện có để giải quyết nhu cầu giao
thông cho khu đô thị và khu dân cư, bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu vực
Quy hoạch các tuyến đường
nhánh đảm bảo giao thông liên hệ giữa đường vành đai 3 và đường Kim Giang, liên
hệ giữa khu đô thị và khu dân cư hiện có trong khu vực.
b- Công trình công cộng:
Công trình công cộng khu ở bố trí tại góc đường vành đai 3 và
đường 30m, Tại mỗi nhóm ở bố trí hệ thống Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học. Các
công trình công cộng được bố trí ở trung tâm các đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục
vụ và thuận lợi cho sử dụng.
c- Cây xanh đơn vị ở:
Bố trí vườn hoa cây xanh, khu thể dục thể thao tại trung tâm đơn
vị ở. Các khu đất xây dựng công trình cao tầng ngoài phần diện tích xây dựng
công trình, bố trí sân vườn, đường dạo, bãi đỗ xe.
Tận dụng các khu đất trống trong khu vực dân cư làng xóm cũ để
làm vườn hoa, cây xanh, công trình phục vụ công cộng.
d- Nhà ở:
+ Nhà ở khu vực dân cư
làng xóm cũ: được giữ lại cải tạo xây dựng theo quy hoạch, nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật và bổ sung hạ tầng xã hội.
+ Nhà ở cao tầng: Nhà ở cao tầng xây dựng giáp các trục đường
lớn có tầm nhìn đẹp, có không gian rộng, như: đường vành đai 3, đường có mặt cắt
rộng 30m. Chỉ giới xây dựng công trình được lùi vào sâu, phía trước sử dụng làm
bãi đỗ xe, trồng cây xanh.
+ Nhà ở thấp tầng (nhà biệt thự, nhà vườn): Bố trí giáp khu vực
làng xóm gần khu cây xanh và các tuyến đường nhỏ để tạo cảnh quan đẹp và yên
tĩnh.
*Đất ở phát triển mới gồm hai khu:
- Khu đất để xây dựng nhà ở cho cán bộ chiến sỹ thuộc lực
lượng công an có diện tích khoảng 50 455 m2 bao gồm các lô CT4, CT5, TT5 và
TT6.
- Khu đất để Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội tổ chức
lập dự án đầu tư xây dựng để kinh doanh bao gồm các lô CT3, TT2, TT3 và TT4 có
diện tích khoảng 62110 m2, trong đó phải dành 2 khối nhà 11 tầng trong lô CT3
(khoảng 300 căn hộ) để làm nhà tạm cư phục vụ di dân khu Văn Chương trong quá
trình đầu tư xây dựng Dự án cải tạo khu tập thể Văn Chương.
2.3.2-Tổ chức không gian
quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
+ Tổ chức không gian : Hình thành một khu đô thị mới hiện
đại, gắn kết với khu dân cư cũ và các di tích lịch sử văn hoá.
+ Trên các trục đường vành đai 3 và dọc đường phân khu vực,
có không gian và tầm nhìn đẹp, bố trí các công trình có quy mô và chiều cao lớn
nhằm tạo điểm nhấn cho khu vực và tạo đựơc bộ mặt cho trục đường.
+ Khu vực phía giáp làng xây
dựng nhà ở thấp tầng tạo sự chuyển đổi dần về không gian giữa khu làng xóm và
khu đô thị mới.
+ Bảo tồn tôn tạo các
công trình di tích lịch sử, văn hóa, mộ chí của các danh nhân. Tạo cảnh quan đẹp
và bản sắc riêng của khu vực.
+ Trung tâm khu vực bố trí các công trình công cộng đơn
vị ở trụ sở cơ quan hành chính cấp phường.
2.4- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
2.4.1- Quy hoạch giao thông:
+ Đường Vành đai 3 mặt cắt
ngang điển hình rộng 68 m.
+ Đường khu vực ở phía Tây Bắc
thôn Kim Giang và Đông Nam thôn Kim Lũ có mặt cắt ngang rộng 30m .
+ Các đường nhánh chính được
xác định theo quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 13,5m và 21,5m. ( các đường có mặt
cắt nhỏ hơn được xác định ở quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500).
+ Nơi đỗ xe: Bãi đỗ xe tập
trung được bố trí sát công trình công cộng khu ở và nhà cao tầng. Đối với các khu
đô thị mới, khi xây dựng các điểm đỗ xe cần xây gara cao tầng để tiết kiệm đất.
+ Các chỗ đỗ xe trong khu nhà
cao tầng, bố trí trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình cao tầng. Các chỗ đỗ
xe này không tính trong chỉ tiêu đất giao thông.
2.4.2- Quy hoạch san nền và
thoát nước mưa :
a- San nền:
Cao độ san nền thấp nhất + 5,7 m
Cao độ san nền cao nhất + 6,30 m
Khu vực làng xóm được giữ
nguyên cao độ nền hiện nay. Xây dựng các tuyến cống bao ( rãnh xây đậy nắp đan và
được thoát vào hệ thống cống nước mưa bên ngoài ). Đảm bảo thoát nước triệt để
cho khu vực dân cư làng xóm cũ.
b- Thoát nước mưa:
Khu vực làng xóm cũ được thiết kế
hai tuyến cống Æ = 1500mm chạy dọc trục đường cải tạo ở phía Bắc và trục đường
mới mở ở phía Nam, được thoát vào sông Tô Lịch.
- Tại trục đường 30m ở phía Bắc
và phía Nam được thiết kế các tuyến cống Æ800m - Æ1500mm được thoát theo hai hướng:
+ Thoát ra tuyến cống Æ 1500 mm
trên đường vành đai 3.
+ Thoát trực tiếp ra sông Tô Lịch.
(Ngoài ra còn có các tuyến cống
nhánh chảy vào theo hai hướng trên)
Cống được xây dựng là cống tròn
bê tông cốt thép chịu lực được đặt ở dưới lòng đường. Chiều sâu chôn cống tối
thiểu 0,7m
2.4.2- Quy hoạch cấp nước :
Theo quy hoạch trên đường vành
đai 3 và đường quy hoạch ở phía Bắc khu đô thị mới Đại Kim xây dựng tuyến ống
truyền dẫn f800mm và f400mm. Cấp nước cho khu đô thị mới Đại Kim từ các tuyến ống
truyền dẫn này thông qua các tuyến ống phân phối chính đường kính tuyến ống
f160 mm, f150 mm, f110 mm và f100mm. Từ các tuyến ống phân phối chính xây dựng
tuyến ống dịch vụ nhỏ hơn như: f 63mm, f50mm... cung cấp nước đến chân công
trình.
- Cấp nước cho các nhà ở cao tầng
sử dụng các trạm bơm, bể chứa.
Khu vực đường làng ngõ xóm được
chỉnh trang và cải tạo theo quyết định số 69/QĐ-UB ngày 18 tháng 8 năm 1999 của
Uỷ Ban nhân dân Thành Phố Hà Nội. Trên các con đường này sẽ bố trí các tuyến ống
cấp nước để cấp nước cho các hộ tiêu thụ trong khu vực dân cư, làng xóm cũ.
Cấp nước chữa cháy:
Việc cấp nước chữa cháy
cho khu đô thị mới Đại Kim được tuân thủ và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt
Nam đã được ban hành năm 1977.
2.4.3- Quy hoạch cấp điện và
thông tin bưu điện :
- Nguồn điện:
Cấp điện cho khu đô thị
Đại Kim được lấy từ trạm 110KV Thượng Đình thông qua tuyến cáp trục 22KV đi dọc
theo sông Tô Lịch.
- Lưới hạ thế có cấp điện
áp 380/220V
- Từ các trạm biến thế
có các lộ hạ thế 0,4KV đến cấp điện cho công trình, (các lộ cáp trục có tiết diện
từ XLPE-95 trở lên) và chiếu sáng đường phố, đường làng ngõ xóm.
- Thông tin bưu điện:
Xây dựng tổng đài vệ tinh 4.000
số ở phía Đông nam đô thị (đặt trong ô đất có chức năng công cộng (ký hiệu
CCTP), thông qua 5 tủ cáp. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu được thiết
kế đi bằng cáp ngầm.
2.4.4- Quy hoạch thoát nước bẩn
và vệ sinh môi trường :
Hệ thống thoát nước bẩn
trong khu vực phường Đại Kim quận Hoàng Mai được thiết kế là hệ thống cống
riêng, đồng bộ với hệ thống thoát nước bẩn của thành phố.
- Mạng lưới cống thoát
nước bẩn chính được bố trí dọc theo đường giao thông, dẫn về trạm bơm khu vực
sau đó được bơm vào các đường cống áp lực rồi đưa về trạm xử lý của thành phố.
- Khi cải tạo các đường
làng bố trí hệ thống thoát nước bẩn để giải quyết thoát nước cho khu vực dân cư
làng xóm.
Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây dựng
nhà cao tầng rác được thu gom từ từng tầng xuống bể rác của từng đơn nguyên, và
được chở đến nơi quy định của Thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng
nhà biệt thự, nhà vườn và khu làng xóm thùng rác được đặt tại vị trí thuận tiện
cho xe chở rác đến thu gom theo giờ cố định.
- Trên các trục đường
chính có bố trí công trình công cộng cần đặt các thùng rác nhỏ, khoảng cách giữa
các thùng rác từ 60m - 80m/ thùng.
Điều II:
Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm xác nhận
hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim trong
vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND quận Hoàng
Mai và UBND phường Đại Kim tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được
duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Hướng dẫn chủ đầu tư
lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với khu vực quy hoạch Khu đô thị mới
Đại Kim trình các cấp thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định
của pháp luật.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Hoàng Mai có trách nhiệm
tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai
quy hoạch theo thẩm quyền và quy định cuả pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính,
Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân quận Hoàng Mai; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường Đại Kim; Tổng giám
đốc Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Công ty Đầu tư Xây dựng
số 2 Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|