ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 634/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 1929/QĐ-TTg
ngày 20/11/2009 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước
đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-TTg
ngày 12/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1947/QĐ-UBND
ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch
tài nguyên nước tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Báo cáo số 3109/SXD-KTQH&ĐT ngày 18/11/2016 về việc thẩm định, trình phê
duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ
ranh giới hành chính tỉnh Quảng Ngãi với tổng diện tích tự nhiên là 5152,69 km2.
- Phạm vi lập quy hoạch cấp nước gồm
14 đơn vị hành chính, trong đó tập
trung chủ yếu nghiên cứu quy hoạch cấp nước các đô thị, trung tâm huyện lỵ, các
khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trong đô thị) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
2. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 là đồ
án quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng tỉnh, trong đó tập trung nghiên cứu quy hoạch cấp
nước cho các đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2030 phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; Quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; phù hợp với Quy hoạch cấp nước
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các quy hoạch chuyên ngành có
liên quan.
- Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2030 phải hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở
khai thác tối ưu các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch cho dân cư đô
thị và phục vụ các khu công nghiệp tập trung, cung cấp nước ổn định, đảm bảo chất
lượng, dịch vụ tốt và hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Quy hoạch xây dựng đồng bộ hệ thống
cấp nước bao gồm công trình khai thác nước thô, trạm xử lý nước, mạng lưới đường
ống truyền tải, phân phối dịch vụ đến khu vực dân cư đô thị, công nghiệp. Sử dụng
công nghệ, thiết bị ngành nước phù hợp với điều kiện của tỉnh Quảng Ngãi, ưu
tiên áp dụng công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng.
- Khai thác tối đa các điều kiện tự
nhiên, hướng tới giảm giá thành đầu tư và giảm chi phí vận hành đối với các
công trình đầu mối.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng quy hoạch cấp nước trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2030.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về
hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, thông qua việc quản lý công
tác vận hành và kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước theo quy hoạch
- Làm cơ sở cho việc triển khai các dự
án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cấp nước các đô thị và khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Làm cơ sở phục vụ công tác phát triển,
bảo vệ và quản lý nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong tương lai.
4. Dự báo nhu cầu dùng nước:
4.1. Dự báo tổng nhu cầu dùng nước
cho các đô thị tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 là 86.100 m3/ng.đ và đến
năm 2030 là 161.600 m3/ng.đ, trong đó:
- Đô thị trung tâm cấp vùng gồm thành
phố Quảng Ngãi và các đô thị trong KKT Dung Quất: nhu cầu khoảng 56.400 m3/ng.đ
(đến năm 2020) và 103.500 m3/ng.đ
(đến năm 2030).
- Đô thị trung tâm cấp tỉnh gồm đô thị
Đức Phổ và thị trấn Di Lăng: nhu cầu khoảng 8.900 m3/ng.đ (đến năm
2020) và 17.800 m3/ng.đ (đến năm 2030).
- Đô thị trung tâm cấp huyện gồm các
thị trấn: thị trấn Châu Ổ, La Hà, Chợ Chùa, Mộ Đức, Trà Xuân, Ba Tơ và trung
tâm huyện lỵ các huyện: Tây Trà,
Sơn Tây, Minh Long, Lý Sơn, Sơn Tịnh (mới): nhu cầu khoảng 15.000 m3/ng.đ
(đến năm 2020) và 29.500 m3/ng.đ (đến năm 2030).
- Đô thị mới, thị trấn thuộc huyện gồm
thị trấn Sông Vệ và các đô thị mới Thạch Trụ, Nam Sông Vệ, Trà Bình, Ba Vì: nhu cầu khoảng 5.800 m3/ng.đ (đến năm 2020) và 10.800 m3/ng.đ
(đến năm 2030).
4.2. Dự báo nhu cầu cấp nước cho các
khu công nghiệp:
- Giai đoạn đến năm 2020: Dự báo nhu
cầu dùng nước các KCN tỉnh Quảng Ngãi khoảng 157.900 m3/ng.đ (trong đó nhu cầu dùng nước các KCN trong KKT Dung Quất khoảng 143.800 m3/ng.đ
và các KCN nằm ngoài KKT Dung Quất khoảng 14.100 m3/ng.đ).
- Giai đoạn 2021-2030: Dự báo nhu cầu
dùng nước các KCN tỉnh Quảng Ngãi khoảng 281.000 m3/ng.đ (trong đó
nhu cầu dùng nước các KCN trong
KKT Dung Quất khoảng 246.900 m3/ng.đ và các KCN nằm ngoài KKT Dung
Quất là 34.100 m3/ng.đ).
4.3. Dự báo tổng nhu cầu cấp nước các
đô thị và công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi trong các giai đoạn:
T
|
Tổng
hợp
|
Năm
2020
|
Năm
2030
|
Qtb
(m3/ng.đ)
|
Qmax
(m3/ng.đ)
|
Qtb
(m3/ng.đ)
|
Qmax
(m3/ng.đ)
|
|
Cấp nước Đô thị
|
69.800
|
86.100
|
131.300
|
161.600
|
|
Cấp nước công nghiệp
|
157.900
|
157.900
|
281.000
|
281.000
|
|
Tổng
|
227.700
|
244.000
|
412.300
|
442.600
|
5. Quy hoạch nguồn nước sử dụng
cho cấp nước đô thị và khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trong đô thị) tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030:
5.1. Tổng hợp nguồn nước ngầm:
T
|
Nguồn
nước
|
Vị
trí khai thác
|
Công
suất (m3/ngày)
|
Hiện
trạng
|
2020
|
2030
|
|
Nước
ngầm
|
ven sông Trà Khúc và nội thành
thành phố Quảng Ngãi
|
23.000
|
30.000
|
30.000
|
|
Nước
ngầm
|
Thôn An Phú, xã Tịnh An, TP. Quảng
Ngãi
|
-
|
10.000
|
10.000
|
|
Nước
ngầm
|
Khu vực thị trấn Mộ Đức
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
Nước
ngầm
|
xã Đức Lân, huyện Mộ Đức.
|
600
|
1.500
|
2.800
|
|
Nước
ngầm
|
Khu vực thị
trấn Đức Phổ
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
Nước
ngầm
|
Khu vực thị
trấn Châu Ổ
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
|
Nước
ngầm
|
Khu vực thị
trấn Chợ Chùa
|
600
|
1.000
|
1.000
|
|
Nước
ngầm
|
Khu trung tâm huyện Lý Sơn
|
900
|
900
|
-
|
|
Nước
ngầm
|
xã Bình Chánh, H. Bình Sơn
|
960
|
1.000
|
1.000
|
|
Tổng
hợp nguồn nước ngầm
|
29.260
|
48.600
|
51.200
|
5.2. Tổng hợp nguồn
nước mặt:
T
|
Nguồn
nước
|
Vị
trí khai thác
|
Công
suất (m3/ngày)
|
Hiện
trạng
|
2020
|
2030
|
|
Nước mặt sông Trà Khúc
|
Nhà máy nước Quảng Ngãi (xã Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận)
|
-
|
25.000
|
50.000
|
2
|
Nước mặt sông Trà Khúc
|
NMN An Phú, TP. Quảng Ngãi
|
-
|
-
|
10.000
|
|
Hồ Liệt Sơn, xã Phổ Hòa, huyện Đức
Phổ
|
Nhà máy nước thị trấn Đức Phổ
|
-
|
9.000
|
17.000
|
4
|
Nước mặt sông Trà Bồng, huyện Bình
Sơn
|
NMN thị trấn Châu Ổ
|
-
|
1.700
|
2.300
|
5
|
Nước mặt sông Phước Giang
|
Nhà máy nước Chợ
Chùa
|
-
|
6.000
|
15.000
|
6
|
Nước mặt Sông Vệ
|
Nhà máy nước thị trấn Sông Vệ
|
-
|
3.000
|
5.000
|
|
Suối Trà Ông, xã Trà Thủy, huyện
Trà Bồng
|
Nhà máy nước thị trấn Trà Xuân
|
150
|
2.000
|
3.000
|
|
Nước sông Ba Liên
|
Nhà máy nước Phổ Phong
|
-
|
4.000
|
7.000
|
|
Suối Đập Cường, xã Phổ Thạnh, huyện
Đức Phổ
|
Nhà máy nước Sa Huỳnh
|
-
|
2.500
|
5.500
|
0
|
Suối Thác Trắng, làng Ren, Long
Môn, Minh Long
|
Nhà máy nước Minh Long
|
150
|
600
|
850
|
1
|
Suối nước Măng đầu nguồn hồ Hồ Tôn
Dung, TT. Ba Tơ
|
NMN thị trấn Ba Tơ
|
250
|
1.500
|
3.000
|
2
|
Hồ chứa nước Di Lăng, huyện Sơn Hà
|
Nhà máy nước Di Lăng
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
13
|
Nước mặt tự chảy thôn Mang Đen
|
Nhà máy nước ĐTM Ba Vì
|
|
400
|
1.100
|
4
|
Suối Nước Lác, huyện Sơn Tây
|
NMN phía Bắc trung tâm H. Sơn Tây
|
250
|
700
|
700
|
5
|
Nguồn NSH nước Ma, xóm Trường, xóm
Nhú, Đaktrên
|
Nhà máy nước phía Nam trung tâm H.
Sơn Tây
|
0
|
400
|
400
|
6
|
Nước suối Gờ Rô, Nà Quýt, Niêu, huyện
Tây Trà
|
Trạm xử lý nước suối trung tâm H.
Tây Trà.
|
200
|
500
|
1000
|
7
|
Nước suối Kem, thôn Trà Kem, xã Trà
Xinh
|
xã Trà Xinh, huyện Tây Trà
|
0
|
500
|
600
|
18
|
Nguồn nước mặt hồ Diên Trường
|
Nhà máy nước Phổ Khánh
|
-
|
3.000
|
10.000
|
9
|
Kênh B7, thủy lợi Thạch Nham và hồ
chứa W = 2,500,000 tại xã Tịnh Phong;
|
NMN Vinaconex Dung Quất
|
22.000
|
100.000
|
300.000
|
0
|
Kênh chính Bắc, xã Tịnh Thọ, huyện
Sơn Tịnh
|
NMN KKT Dung Quất mở rộng, dự án hồ
chứa nước thô
|
-
|
50.000
|
100.000
|
1
|
Kênh thủy lợi Thạch Nham
|
NMN VSIP Quảng Ngãi
|
-
|
20.000
|
30.000
|
2
|
Nước mặt hồ chứa nước Thới Lới, huyện
Lý Sơn kết hợp các giải pháp cấp nước khác như: lọc nước
biển, vận chuyển nước từ đất liền
|
|
-
|
700
|
1.800
|
|
Tổng
|
|
26.000
|
234.500
|
567.250
|
6. Quy hoạch cấp nước:
6.1. Tổng quan và phân vùng cấp nước:
Quy hoạch cấp nước các đô thị và khu kinh
tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trong đô thị) tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2030 được chia làm 03 vùng chính cụ thể như sau:
a) Vùng 1: Các đô thị thuộc 07 huyện,
thành phố vùng đồng bằng ven biển, bao gồm: Thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu
Ổ (huyện Bình Sơn), trung tâm huyện
lỵ huyện Sơn Tịnh (mới), thị trấn La Hà, thị trấn Sông Vệ (huyện Tư Nghĩa), thị trấn Chợ Chùa (huyện Nghĩa Hành), thị
trấn Mộ Đức và các đô thị mới Thạch Trụ, Nam Sông Vệ (huyện Mộ Đức), đô thị Đức
Phổ và các đô thị mới trong KKT Dung Quất (đô thị Vạn Tường, Dốc Sỏi, Sa Kỳ).
b) Vùng 2: Các đô thị thuộc 6 huyện
vùng miền núi, bao gồm: Đô thị Minh Long (huyện Minh Long), thị trấn Ba Tơ, đô
thị mới Ba Vĩ (huyện Ba Tơ), trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tây, thị trấn Di Lăng
(huyện Sơn Hà), trung tâm huyện lỵ
huyện Tây Trà, thị trấn Trà Xuân và đô thị mới Trà Bình (huyện Trà Bồng).
c) Vùng 3: Huyện đảo Lý Sơn gồm đảo Lớn
và đảo Bé.
6.2. Quy hoạch các nhà máy nước:
Quy hoạch xây mới kết hợp cải tạo,
nâng công suất 27 nhà máy nước để đáp ứng nhu cầu sử dụng (chi tiết xem Phụ lục
kèm theo báo cáo này)
6.3. Công nghệ xử lý nước:
- Các nhà máy nước xây dựng mới phải
lựa chọn công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo môi trường;
phù hợp với chất lượng nguồn nước thô; tương đồng với các nhà máy đang hoạt động; phù hợp với kinh nghiệm và trình độ nhân
lực của đơn vị quản lý nhà máy nước; phù hợp với khả năng nguồn vốn đầu tư và
chi phí quản lý vận hành.
- Đối với nguồn nước ngầm: Áp dụng
công nghệ truyền thống làm thoáng - xử lý sơ bộ (tiếp xúc; keo tụ, lắng hoặc lọc
đợt I) - lọc nhanh - khử trùng.
- Đối với nguồn nước mặt: Áp dụng
công nghệ sơ lắng - trộn - phản ứng keo tụ - lắng - lọc nhanh - khử trùng.
6.4. Quy hoạch phát triển mạng lưới cấp
nước:
a) Tổ chức mạng lưới cấp nước với 03
cấp: truyền tải - phân phối - dịch vụ. Mạng lưới truyền tải có đường kính từ
Ø250 trở lên; Mạng lưới phân phối
có đường kính từ Ø100 đến Ø250, riêng thành phố Quảng Ngãi và khu kinh tế Dung
Quất sử dụng một số tuyến ống phân phối có đường kính lớn hơn Ø250; Mạng lưới dịch
vụ có đường kính D ≤ 90.
b) Mạng lưới cấp nước tỉnh Quảng Ngãi
được chia làm 3 vùng:
- Vùng 1 gồm:
+ Mạng lưới cấp nước thành phố Quảng
Ngãi tại các phường nội thị thành phố Quảng Ngãi sử dụng tuyến ống truyền tải
Ø300 từ các trạm bơm giếng khoan qua tuyến ống phân phối Ø200 - Ø250. Tuyến ống
truyền tải Ø600 - Ø800 từ nhà máy nước thành phố Quảng Ngãi xây dựng mới tại xã
Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận được đấu nối vào tuyến ống phân phối từ Ø250 đến Ø500 cấp
nước cho trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới), thị trấn La Hà, đô thị Sa Kỳ, các khu công nghiệp Quảng Phú, Tịnh Phong và cụm
công nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, huyện Sơn Tịnh.
+ Mạng lưới cấp nước khu kinh tế Dung Quất: Tuyến ống truyền tải Ø400 đến Ø700 từ
nhà máy nước Vinaconex Dung Quất, nhà máy nước khu kinh tế Dung Quất mở rộng đấu nối với tuyến ống phân phối Ø150 đến Ø300 cấp
nước cho đô thị Vạn Tường, Dốc Sỏi
và các khu công nghiệp trong KKT Dung Quất. Nhà máy nước khu công nghiệp VSIP
và nhà máy nước Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư, xây dựng và Dịch vụ Quảng
Ngãi cấp nước cho phân khu công nghiệp Sài Gòn - Dung Quất sử dụng tuyến ống
phân phối Ø100 đến Ø300 cấp cho
các cơ sở công nghiệp trong khu công nghiệp.
+ Nhà máy nước
các thị trấn Châu Ổ, Mộ Đức, Đức Phổ, Sông Vệ, Chợ Chùa và các đô thị Phổ Phong, Thạch Trụ,
Sa Huỳnh được kết nối với các tuyến
ống phân phối Ø100 - Ø200 cấp nước tới các khu chức năng của đô thị và các cụm
công nghiệp nằm trong hoặc kế cận
với đô thị.
- Vùng 2 gồm: Các thị trấn Ba Tơ, đô
thị mới Ba Vì, trung tâm huyện lỵ huyện Minh Long, thị trấn Di Lăng, trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tây, trung
tâm huyện lỵ huyện Tây Trà, thị trấn Trà Xuân là những đô thị miền núi, nằm
riêng lẻ cách xa nhau được cấp bởi 07 nhà máy nước đặt tại mỗi đô thị. Quy hoạch
các tuyến ống nước thô Ø200 - Ø300 dẫn từ công trình đầu mối về trạm xử lý nước,
tuyến phân phối Ø100 - Ø200 từ bể điều áp hoặc trạm bơm cấp 1 chạy dọc theo các tuyến giao thông chính trong đô thị, cấp
nước đến các khu chức năng.
- Vùng 3: Mạng lưới cấp nước khu
trung tâm huyện Lý Sơn được thiết kế theo tuyến phân phối Ø100 - Ø200 nối từ bể
điều áp đặt trên núi hòn Vung (cao
độ +35m), cấp đến các khu vực trên đảo Lớn.
+ Đối với đảo Bé: Sử dụng kết hợp các giải pháp cấp nước: vận chuyển từ đảo Lớn,
trữ nước mưa, lọc nước biển.
7. Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
- Tổ chức lập quy hoạch chi tiết, lập
dự án đầu tư xây dựng các nhà máy, mạng lưới cấp nước phù hợp với quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh được duyệt.
- Đảm bảo triển khai đồng bộ các dự
án phát triển mạng lưới cấp nước với các dự án nâng cấp công suất các Nhà máy
nước. Đặc biệt chú trọng kết hợp đồng
bộ giữa các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan, đảm bảo phát huy hiệu quả,
hạn chế lãng phí do không được thi công đồng bộ.
- Thực thi các chính sách giá nước hợp
lý nhằm đạt được tốt hơn các mục tiêu xã hội và tài chính.
- Có chính sách ưu đãi nhằm hỗ trợ và
thu hút các nhà tài trợ, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài tham gia đầu
tư trực tiếp xây dựng hệ thống cấp nước cho các đô thị và công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
(có hồ sơ Quy hoạch cấp nước trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 kèm theo)
Điều 2.
1. Giao Giám đốc
Sở Xây dựng:
- Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công
tác quy hoạch và triển khai thực hiện theo quy hoạch;
- Tổ chức công bố, công khai quy hoạch
để các tổ chức, cơ quan có liên quan biết và thực hiện;
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, Ban -Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các Sở ban ngành liên quan
tổ chức triển khai cụ thể theo đúng quy hoạch được duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi: Xây dựng kế
hoạch triển khai, tổ chức lập hoặc hướng dẫn các chủ đầu tư lập quy hoạch chi
tiết, lập dự án đầu tư xây dựng các dự án cấp nước trên địa bàn quản lý theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng ban Ban
Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, ban
ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TT Thành ủy, Huyện ủy các huyện,
tp;
- VPUB: các phòng N/c, CB;
- Lưu: VT, CNXD.tlsáng.565
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|