Quyết định 1251/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1251/QĐ-TTg
Ngày ban hành 12/09/2008
Ngày có hiệu lực 27/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1251/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ, MIỀN TRUNG VÀ PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại tờ trình số 68/TTr-BXD   ngày 17 tháng 7 năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi quy hoạch

Các đô thị trung tâm chính và khu công nghiệp của các thành phố trực thuộc trung ương và các tỉnh của 3 vùng kinh tế trọng điểm.

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: bao gồm 8 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: bao gồm 5 tỉnh/thành phố: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: bao gồm 8 tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Tiền Giang.

2. Mục tiêu quy hoạch

Định hướng phương án phát triển hợp lý hệ thống cấp nước đô thị (nguồn nước, nhà máy nước, tuyến truyền dẫn chính) của 3 vùng kinh tế trọng điểm phù hợp với phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Nội dung quy hoạch

a) Tiêu chuẩn cấp nước và dự báo nhu cầu dùng nước

Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch dùng để thiết kế các công trình xử lý nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt lấy theo TCXDVN 33:2006. Các tiêu chuẩn dùng nước chính:

TT

Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước

Giai đoạn

 

 

2010

2020

I.

Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát

 

a) Nước sinh hoạt:

- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): + Nội đô

                                                              + Ngoại vi

- Tỷ lệ dân số được cấp nước (%):       + Nội đô

                                                              + Ngoại vi

b) Nước khu công nghiệp (m3/ha/ngđ)

c) Nước thất thoát; tính theo % của (a+b)

 

165

120

85

80

22 ÷ 45

< 25

 

200

150

99

95

22 ÷ 45

< 20

II.

Đô thị loại II, đô thị loại III

 

a) Nước sinh hoạt:

- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày):  + Nội đô  

                                                              + Ngoại vi

- Tỷ lệ dân số được cấp nước (%):       + Nội đô

                                                              + Ngoại vi

b) Nước khu công nghiệp (m3/ha/ngđ)

c) Nước thất thoát; tính theo % của (a+b)

 

120

80

85

75

22 ÷ 45

< 25

 

150

100

99

90

22 ÷ 45

< 20

III.

Đô thị loại IV, đô thị loại V; điểm dân cư nông thôn

 

a) Nước sinh hoạt:

- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): 

- Tỷ lệ dân số được cấp nước (%):       

b) Nước thất thoát; tính theo % của (a+b)

 

60

75

< 20

 

100

90

< 15

 

Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước 3 vùng kinh tế trọng điểm:

Nội dung

Vùng KTTĐ Bắc Bộ

Vùng KTTĐ miền Trung

Vùng KTTĐ phía Nam

Cộng

Năm 2010

 

 

 

 

Dân số đô thị (triệu người)

6,27

2,27

12,57

21,11

Diện tích các KCN (ha)

6.500

5.700

25.800

38.000

Nhu cầu nước sinh hoạt (m3/ngđ)

893.000

373.000

2.056.000

3.322.000

Nhu cầu nước công nghiệp (m3/ngđ)

260.000

144.000

1.240.000

1.644.000

Các nhu cầu khác (m3/ngđ)

790.000

220.800

1.045.000

2.055.800

Tổng nhu cầu sử dụng nước sạch (m3/ngđ)

1.943.000

738.000

4.363.000

7.044.000

Năm 2020

 

 

 

 

Dân số đô thị (triệu người)

8,39

3,74

17,30

29,43

Diện tích các KCN (ha)

16.500

11.236

50.324

78.060

Nhu cầu nước sinh hoạt (m3/ngđ)

1.366.000

762.000

3.415.000

5.543.000

Nhu cầu nước công nghiệp (m3/ngđ)

743.000

324.000

2.357.000

3.424.000

Các nhu cầu khác (m3/ngđ)

1.086.000

334.000

1.633.000

3.053.000

Tổng nhu cầu sử dụng nước sạch (m3/ngđ)

3.195.000

1.420.000

7.419.000

12.034.000

b) Nguồn nước

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

+ Sử dụng hợp lý nguồn nước ngầm có khả năng khai thác trên địa bàn.

+ ưu tiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt từ các hồ chứa, các sông, chủ yếu tập trung khai thác các sông chính sau: sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, sông Thái Bình, sông Đa Độ, sông Giá, sông Cầu và các sông khác thuộc khu vực.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

Khả năng khai thác nước ngầm trong khu vực là hạn chế. Nguồn khai thác chính là từ các sông: sông Hương, sông Yên, sông Túy Loan, sông Cầu Đỏ, sông Cu Đê, sông Vĩnh Điện, sông Trà Khúc, và từ các hồ chứa nước tại chỗ.

-  Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

+ Nước ngầm có trữ lượng tương đối lớn và có thể khai thác tại Tây Ninh,  thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên cần có kế hoạch khai thác và sử dụng hợp lý.

[...]