Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 1947/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/10/2016
Ngày có hiệu lực 21/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1947/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị đnh số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định Dự án tại Báo cáo thẩm định số 01/BCTĐ-HĐTĐ ngày 13/11/2015; xét đề nghị của Giám đốc STài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3156/TTr-STNMT ngày 04/10/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm quy hoạch

a) Quy hoạch quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực của địa phương đã được phê duyệt;

b) Quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi theo hướng tiết kiệm, hiệu quả và bn vững;

c) Phát huy trách nhiệm của toàn xã hội và thực hiện có hiệu quả các hoạt động xã hội hóa trong công tác khai thác và bảo vệ tài nguyên nước.

2. Mục tiêu tổng quát

a) Phục vụ công tác quản lý, khai thác sử dụng hp lý, bền vững các nguồn nước, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và dân sinh, đảm bảo an ninh lâu dài tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

b) Đáp ứng nhu cầu dùng nước của các ngành, các huyện, thành phố; đảm bảo cung cấp đủ nước cho ăn uống, sinh hoạt, nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và bảo vệ môi trường;

c) Phát huy hiệu quả sử dụng và tiết kiệm nước của tất cả các ngành dùng nước trong các vùng quy hoạch; bảo vệ môi trường, phòng tránh và giảm thiểu sự ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước và những thiệt hại do thiên tai về nước gây ra.

3. Mục tiêu cụ thể

3.1. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước:

a) Đảm bảo nhu cầu nước cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường tài nguyên nước giai đoạn 2016 - 2020 là 1.667,52 triệu m3/năm vào năm 2016 và 1.718,48 triệu m3/năm vào năm 2020 và đến năm 2030 là 1.810,97 triệu m3/năm. Trong đó:

- Cấp nước cho ăn uống, sinh hoạt với 30,87 triệu m3/năm vào năm 2016 và 72,54 triệu m3/năm vào năm 2020 và đến năm 2030 là 86,43 triệu m3/năm, trong đó nước dưới đất chiếm 14,1- 22,3%.

- Cấp nước cho nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, du lịch và môi trường với 976,63 triệu m3/năm vào năm 2016 và 1.018,57 triệu m3/năm vào năm 2020 và đến năm 2030 là 1.207,1 triệu m3/năm (trong đó thủy điện Thượng Kon Tum bổ sung vào thượng nguồn sông ĐăkĐrinh với lưu lượng bình quân các tháng mùa khô khoảng 13m3/s và hồ chứa Nước Trong để đảm bảo lượng nước vào hệ thống Thạch Nham sau nâng cấp với 132,45 triệu m3/năm, nhằm cung cấp về mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8).

- Cấp nước cho các nhu cầu ở huyện Lý Sơn với 2,03 triệu m3/năm vào năm 2016 và 2,07 triệu m3/năm vào năm 2020 và đến năm 2030 là 2,19 triệu m3/năm.

b) Duy trì dòng chảy hạ du trong mùa kiệt trên các dòng sông chính: Thượng sông Trà Khúc 18 m3/s, thượng sông Trà Bồng 2,5 m3/s, thượng sông Vệ 4,5m3/s và sông Trà Câu 2,4 m3/s; hạ sông Trà Khúc 18 m3/s, hạ sông Trà Bồng 3,8 m³/s, hạ sông Vệ 4,9 m3/s.

[...]