Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 190/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/08/2013
Ngày có hiệu lực 14/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Cao Khoa
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 190/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 12/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung;

Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 885/TTr-SXD ngày 29/7/2013 về việc xin phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Báo cáo số 880/BC-HĐTĐ ngày 29/7/2013 của Hội đồng thẩm định đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch:

1.1. Phạm vi nghiên cứu: Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi được nghiên cứu trên cơ sở liên kết vùng theo Quy hoạch xây dựng vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và sự ảnh hưởng, tác động tương hỗ của tỉnh Quảng Ngãi với các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên.

1.2. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ ranh giới quản lý hành chính của tỉnh Quảng Ngãi với tổng diện tích tự nhiên là 5.152,95km², có 14 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm thành phố Quảng Ngãi và 13 huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn.

2. Các ưu thế và nguồn lực phát triển:

2.1. Về vị trí địa lý, vị trí kinh tế của tỉnh:

- Nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, có ảnh hưởng lớn và có điều kiện thuận lợi trong việc phát triển, giao lưu kinh tế với các khu vực lân cận.

- Nằm trong khu vực có các tuyến đường giao thông trọng yếu quốc gia đi qua như: đường sắt Bắc Nam, Quốc lộ 1, Quốc lộ 24, đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, có cảng biển nước sâu Dung Quất, sát cạnh sân bay Chu Lai (Quảng Nam).

- Có vị trí liền kề với vùng Tây Nguyên giàu tiềm năng phát triển, là một trong những cửa ngõ ra biển của hành lang thương mại quốc tế từ các tỉnh Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan và Bắc Campuchia.

- Là một tỉnh ven biển có đảo, có lợi thế về phát triển kinh tế biển; đồng thời, còn là một mắt xích quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng, giữ vững chủ quyền biển đảo Quốc gia.

2.2. Về tài nguyên: đất đai, tài nguyên biển, rừng, khoáng sản đa dạng.

2.3. Về cơ sở vật chất - kỹ thuật động lực: đang triển khai nhiều dự án mang tầm chiến lược như Khu lọc hóa dầu Dung Quất, Khu công nghiệp- Đô thị- Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi, nâng cấp Quốc lộ 1, đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh... đã và đang bắt đầu phát huy tác dụng, làm đòn bẩy để phát triển các ngành kinh tế trong tỉnh, trong đó có các khu vực đô thị.

2.4. Về văn hóa - du lịch: là địa phương giàu truyền thống cách mạng, có nhiều di tích, danh lam thắng cảnh nổi tiếng và các khu du lịch biển.

3. Hiện trạng và dự báo phát triển:

3.1. Về dân số:

[...]