Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ và giao dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024

Số hiệu 538/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2023
Ngày có hiệu lực 30/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 538/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND 07/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 492/TTr-STC ngày 21/12/2023 về việc đề nghị phê duyệt phân bổ và giao dự toán chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024 (sau đây viết tắt là Chương trình), như sau:

1. Tổng số dự toán vốn sự nghiệp năm 2024: 183.040,0 triệu đồng.

Trong đó:

- Vốn ngân sách trung ương: 177.709,0 triệu đồng.

- Vốn đối ứng ngân sách địa phương (nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh): 5.331,0 triệu đồng.

2. Giao dự toán vốn sự nghiệp cho các cơ quan, đơn vị: 183.040,0

triệu đồng. Trong đó:

a) Các huyện, thành phố: 166.701,0 triệu đồng, giao dự toán đến tiểu dự án thuộc Dự án, cụ thể:

Huyện Lâm Bình:

42.394,8 triệu đồng;

Huyện Na Hang:

36.414,8 triệu đồng;

Huyện Chiêm Hóa:

20.485,0 triệu đồng;

Huyện Hàm Yên:

15.587,6 triệu đồng;

Huyện Yên Sơn:

23.869,8 triệu đồng;

Huyện Sơn Dương:

23.996,3 triệu đồng;

Thành phố Tuyên Quang:

3.952,8 triệu đồng;

b) Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (27 đơn vị): 16.339,0 triệu đồng, được giao dự toán tới từng nội dung thuộc tiểu dự án thành phần của Dự án, trong đó:

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

4.254 triệu đồng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1.381 triệu đồng

Sở Thông tin và Truyền thông:

2.084 triệu đồng

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang:

6.612 triệu đồng

Các sở ban, ngành, đơn vị còn lại:

2.008 triệu đồng

(Có biểu chi tiết số 01, 02, 03 kèm theo)

[...]