HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2022/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
01 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số
48/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-HĐND ngày 26 tháng 6 năm
2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy
định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và mức
vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây
viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; các huyện, thành phố và các đơn vị có quản lý, sử dụng vốn ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng
năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
Đảm bảo các nguyên tắc
được quy định tại Điều 3 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau
đây viết tắt là Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg); căn cứ tình hình thực tế và
các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện
bảo đảm theo các quy định hiện hành; không phân bổ vượt quá tổng số vốn do ngân
sách trung ương, địa phương giao cho Chương trình hằng năm và giai đoạn 2021-
2025.
Điều 4. Tiêu chí,
định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách
1. Quy định chung về
tiêu chí phân bổ vốn
a) Quy mô dân số được
xác định căn cứ vào số liệu công bố của Tổng cục Thống kê năm 2021.
b) Số hộ nghèo, số hộ
cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố để tính hệ số
được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Huyện khu vực miền
núi, vùng cao; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố để tính hệ số được
xác định căn cứ vào Nghị quyết số 816/NQ- UBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 1262/NQ-UBTVQH14 ngày 27 tháng 4
năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính
cấp huyện, cấp xã và thành lập các thị trấn thuộc tỉnh Tuyên Quang và các quy
định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
d) Huyện nghèo căn cứ
vào danh sách được quy định tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 và Quyết định của
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
đ) Số lượng tuyển
sinh tương ứng với loại hình đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tính
hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2021 do Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang công bố.
e) Lực lượng lao động
từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố căn cứ vào số liệu rà soát
của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo tại thời điểm 31 tháng 12 năm
2021.
ê) Tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu công bố năm 2021 của Sở Y tế tỉnh
Tuyên Quang.
2. Tiêu chí, định mức
và phương pháp phân bổ vốn ngân sách
Tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách và phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần
được quy định chi tiết theo 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 5. Mức vốn đối
ứng của ngân sách địa phương
Hằng năm ngân sách
tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu bằng mức tỷ lệ quy định tại điểm a, khoản 2, Điều
13 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày
01 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2022.
2. Nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình quy định
tại Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2021 - 2025./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Các Văn phòng: Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, đăng tải CSDL;
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
PHỤ
LỤC I
DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số: 09/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
1. Phân bổ 100% vốn
ngân sách nhà nước (bao gồm vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp duy tu bảo
dưỡng) của Dự án cho các huyện nghèo.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn đối với huyện nghèo.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Quy
mô dân số của huyện
|
|
Dưới 10.000 hộ
|
0,15
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,17
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 65%
|
0,46
|
Từ 65% trở lên
|
0,5
|
3. Tiêu chí 3: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 xã trở lên
|
0,12
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện nghèo
Vốn hỗ trợ đầu tư
phát triển của ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo
công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện Dự án 1.
PHỤ
LỤC II
DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ
HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số: 09/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
1. Phân bổ 100% vốn
ngân sách nhà nước của Dự án cho các huyện, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến
dưới 14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3:
Huyện nghèo
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 xã đến 25 xã
|
1,5
|
Trên 25 xã
|
2
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Dự án 2.
PHỤ
LỤC III
DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI
THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 09/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.
a) Phân bổ tối đa 5%
vốn ngân sách nhà nước của Tiểu dự án cho Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu
95% cho các huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến dưới
14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3:
Huyện nghèo
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 xã đến 25 xã
|
1,5
|
Trên 25 xã
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 1 Dự án 3.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh
dưỡng.
a) Phân bổ tối đa 10%
vốn ngân sách nhà nước của Tiểu dự án cho Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu
90% cho các huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Huyện nghèo
|
0,3
|
2. Tiêu chí 2: Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 xã đến 25 xã
|
1,5
|
Trên 25 xã
|
2
|
3. Tiêu chí 3: Tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi
|
|
Dưới 15%
|
1,0
|
Từ 15% đến dưới 20%
|
1,2
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,4
|
Từ 25% trở lên
|
1,6
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
DDi là tổng hệ số tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án
3.
PHỤ
LỤC IV
DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP,
VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm
theo Nghị quyết số: 09/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn.
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển
Phân bổ 100% vốn đầu
tư phát triển của tiểu dự án để đầu tư cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn tỉnh; giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo quy định.
b) Đối với vốn sự
nghiệp
(1) Phân bổ tối đa 1%
tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án cho Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
(2) Phân bổ tối đa
20% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án cho Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật -
Công nghệ Tuyên Quang.
(3) Phân bổ tối đa
39% cho Ủy ban nhân dân các huyện để hỗ trợ cho Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên.
- Về tiêu chí và hệ
số phân bổ cho huyện
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến
dưới 14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3:
Huyện nghèo
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh/năm
|
|
Dưới 500 học sinh
|
0,6
|
Từ 500 học sinh đến
dưới 1.500 học sinh
|
0,7
|
Từ 1.500 học sinh
trở lên
|
0,8
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho đơn vị:
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng đơn vị được tính theo công thức:
Hi = Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho đơn vị thứ i.
Xi là tổng các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo,
huyện nghèo, số lượng tuyển sinh của đơn vị thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các đơn vị để hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập.
(4) Phân bổ tối thiểu
40% cho các huyện, thành phố để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện
nghèo.
- Về tiêu chí và hệ
số phân bổ cho huyện, thành phố
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến
dưới 14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3:
Huyện nghèo
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 xã đến 25 xã
|
1,5
|
Trên 25 xã
|
2
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho đơn vị:
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng đơn vị được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho đơn vị thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo,
huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Phân bổ 100% vốn
ngân sách nhà nước của Tiểu dự án cho huyện nghèo.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện nghèo.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 65%
|
0,46
|
Từ 65% trở lên
|
0,5
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 10.000 hộ
|
0,15
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,17
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức: Li = Q.Xi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án
4.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền
vững.
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển: Phân bổ 100% vốn ngân sách nhà nước cho Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
b) Đối với vốn sự
nghiệp.
- Phân bổ tối đa 50%
vốn ngân sách nhà nước cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 50% vốn ngân
sách cho các huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến
dưới 14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3: Tổng
số lao động từ đủ 15 tuổi trở lên
|
|
Dưới 70.000 người
|
1,5
|
Từ 70.000 người đến
dưới 90.000 người
|
1,55
|
Từ 90.000 người đến
dưới 120.000 người
|
1,56
|
Từ 120.000 người
trở lên
|
1,57
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức: Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là hệ số lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án
4.
PHỤ
LỤC V
DỰ ÁN 5: HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN
NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HAI HUYỆN NGHÈO: NA HANG, LÂM BÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 09/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
1. Căn cứ vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương, căn cứ nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa nhà ở của hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ
kinh phí cho các huyện nghèo thực hiện.
2. Định mức hỗ trợ:
Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg và bố
trí vốn đối ứng của ngân sách địa phương theo quy định.
PHỤ
LỤC VI
DỰ ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG
TIN
(Kèm
theo Nghị quyết số: 09/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
1. Tiểu Dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin.
a) Phân bổ tối đa 30%
vốn ngân sách nhà nước cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các
huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến
dưới 14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3:
Huyện nghèo
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 xã đến 25 xã
|
1,5
|
Trên 25 xã
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ
trì Tiểu Dự án của tỉnh.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 1 Dự án 6.
2. Tiểu Dự án 2:
Truyền thông về giảm nghèo đa chiều.
a) Phân bổ tối đa 50%
vốn ngân sách nhà nước cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 50% cho các
huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến
dưới 14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3:
Huyện nghèo
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 xã đến 25 xã
|
1,5
|
Trên 25 xã
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu dự án 2 Dự án 6.
PHỤ
LỤC VII
DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số: 09/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
1. Tiểu Dự án 1: Nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình.
a) Phân bổ ngân sách
nhà nước tối đa 30% cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các
huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến
dưới 14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3:
Huyện nghèo
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 xã đến 25 xã
|
1,5
|
Trên 25 xã
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức: Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 1 Dự án 7.
2. Tiểu Dự án 2: Giám sát, đánh giá
a) Phân bổ ngân sách
nhà nước của Tiểu dự án tối đa 50% cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu
50% cho các huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 05%
|
0,1
|
Từ 05% đến dưới 10%
|
0,3
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,1
|
Từ 1.000 hộ đến
dưới 5.000 hộ
|
0,2
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,3
|
Từ 10.000 hộ đến
dưới 12.000 hộ
|
0,4
|
Từ 12.000 hộ đến
dưới 14.000 hộ
|
0,5
|
Từ 14.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3. Tiêu chí 3:
Huyện nghèo
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã
|
|
Dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến 20 xã
|
1,3
|
Từ 21 xã đến 25 xã
|
1,5
|
Trên 25 xã
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Ti = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ti là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 2 Dự án 7.