HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang,
ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở,
Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo vền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh
sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội Về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội Về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2024;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phân
bổ Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2024; Báo cáo thẩm tra số
241/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang, năm 2024, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách
nhà nước giao năm 2024: 323.078 triệu đồng; trong đó:
1.1. Vốn ngân sách trung ương:
313.668 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn đầu tư: 135.959 triệu đồng
b) Vốn sự nghiệp: 177.709 triệu
đồng
1.2. Vốn đối ứng ngân sách địa
phương: 9.410 triệu đồng, trong đó
a) Vốn đầu tư: 4.079 triệu đồng
b) Vốn sự nghiệp: 5.331 triệu
đồng
2. Phân bổ kế hoạch vốn ngân
sách nhà nước năm 2024
2.1. Phân bổ chi tiết theo các
dự án thành phần của Chương trình, gồm:
a) Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo: 130.511 triệu đồng, trong đó:
vốn ngân sách trung ương: 126.287 triệu đồng (vốn đầu tư 113.252 triệu đồng,
vốn sự nghiệp 13.035 triệu đồng); vốn đối ứng ngân sách địa phương: 4.224
triệu đồng (vốn đầu tư 3.398 triệu đồng, vốn sự nghiệp 826 triệu đồng).
b) Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo (vốn sự nghiệp: 52.320 triệu đồng).
c) Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, cải thiện dinh dưỡng (vốn sự nghiệp:28.174 triệu đồng).
d) Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững: 67.650 triệu đồng, trong đó: vốn ngân sách
trung ương 66.969 triệu đồng (vốn đầu tư 22.707 triệu đồng, vốn sự nghiệp
44.262 triệu đồng); vốn đối ứng ngân sách địa phương: 681 triệu đồng (vốn
đầu tư).
đ) Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo (vốn sự nghiệp): 22.530
triệu đồng, trong đó: vốn ngân sách trung ương 18.025 triệu đồng; vốn đối ứng
ngân sách địa phương 4.505 triệu đồng.
e) Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin (vốn sự nghiệp) 9.375 triệu đồng.
g) Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình (vốn sự nghiệp) 12.518 triệu đồng.
2.2. Phân bổ cho các cơ quan,
đơn vị: 323.078 triệu đồng, trong đó:
2.2.1 Vốn đầu tư: 140.038 triệu
đồng (vốn ngân sách trung ương 135.959 triệu đồng, vốn đối ứng ngân sách địa
phương 4.079 triệu đồng).
a) Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh:
23.388 triệu đồng
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 3.544 triệu đồng.
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
- Công nghệ Tuyên Quang: 19.844 triệu đồng
b) Ủy ban nhân dân huyện:
116.650 triệu đồng
- Huyện Lâm Bình: 58.326 triệu
đồng.
- Huyện Na Hang: 58.324 triệu đồng.
2.2.2. Vốn sự nghiệp: 183.040
triệu đồng (vốn ngân sách trung ương 177.709 triệu đồng, vốn đối ứng
ngân sách địa phương 5.331 triệu đồng).
a) Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh:
16.339 triệu đồng (các sở, ngành, đơn vị: 9.727 triệu đồng; Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang: 6.612 triệu đồng)
b) Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:166.701 triệu đồng
- Huyện Lâm Bình: 42.394,7 triệu
đồng.
- Huyện Na Hang: 36.414,7 triệu
đồng.
- Huyện Chiêm Hóa: 20.485 triệu
đồng.
- Huyện Hàm Yên: 15.587,5 triệu
đồng.
- Huyện Yên Sơn: 23.869,9 triệu
đồng.
- Huyện Sơn Dương: 23.996,4 triệu
đồng.
- Thành phố Tuyên Quang:
3.952,8 triệu đồng.
(Chi
tiết có các biểu 01, 02, 03 đính kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường
hợp phải điều chỉnh thì không được vượt quá phần kinh phí đã phân bổ cho các dự
án thành phần và các huyện, thành phố tại Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ
khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07
tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã
hội;
- Các Văn phòng: Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH& HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phương, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Nam).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
Biểu 01
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 61/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
|
Đơn vị
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Huyện Lâm Bình
|
Huyện Na Hang
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
Huyện Sơn Dương
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Sở ngành cấp tỉnh
|
Trường Cao đẳng nghề KT-CN Tuyên Quang
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Tổng toàn tỉnh
|
323.078,0
|
100.720,7
|
94.738,7
|
20.485,0
|
15.587,5
|
23.869,9
|
23.996,4
|
3.952,8
|
13.271,0
|
26.456,0
|
1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
313.668,0
|
95.757,7
|
90.972,7
|
20.485,0
|
15.587,5
|
23.869,9
|
23.996,4
|
3.952,8
|
13.168,0
|
25.878,0
|
|
- Vốn đầu tư
|
135.959,0
|
56.626,0
|
56.626,0
|
|
|
|
|
|
3.441,0
|
19.266,0
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
177.709,0
|
39.131,7
|
34.346,7
|
20.485,0
|
15.587,5
|
23.869,9
|
23.996,4
|
3.952,8
|
9.727,0
|
6.612,0
|
2
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
9.410,0
|
4.963,0
|
3.766,0
|
|
|
|
|
|
103,0
|
578,0
|
|
- Vốn đầu tư
|
4.079,0
|
1.700,0
|
1.698,0
|
|
|
|
|
|
103,0
|
578,0
|
|
Vốn sự nghiệp
|
5.331,0
|
3.263,0
|
2.068,0
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân bổ theo từng Dự án cụ
thể
|
323.078,0
|
100.720,7
|
94.738,7
|
20.485,0
|
15.587,5
|
23.869,9
|
23.996,4
|
3.952,8
|
13.271,0
|
26.456,0
|
1
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
130.511,0
|
65.256,5
|
65.254,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Vốn ngân sách trung ương
|
126.287,0
|
63.143,5
|
63.143,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn đầu tư
|
113.252,0
|
56.626,0
|
56.626,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
13.035,0
|
6.517,5
|
6.517,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
4.224,0
|
2.113,0
|
2.111,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn đầu tư
|
3.398,0
|
1.700,0
|
1.698,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
826,0
|
413,0
|
413,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo (vốn sự nghiệp)
|
52.320,0
|
8.099,4
|
8.099,4
|
8.378,6
|
6.051,2
|
10.240,6
|
10.240,6
|
1.210,2
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
52.320,0
|
8.099,4
|
8.099,4
|
8.378,6
|
6.051,2
|
10.240,6
|
10.240,6
|
1.210,2
|
|
|
3
|
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (vốn sự nghiệp)
|
28.174,0
|
4.058,6
|
4.058,6
|
4.198,6
|
3.065,1
|
5.081,3
|
5.081,3
|
1.065,5
|
1.565,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
28.174,0
|
4.058,6
|
4.058,6
|
4.198,6
|
3.065,1
|
5.081,3
|
5.081,3
|
1.065,5
|
1.565,0
|
|
4
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
67.650,0
|
6.605,3
|
6.605,3
|
5.377,5
|
4.643,8
|
5.455,5
|
5.582,0
|
1.311,6
|
5.613,0
|
26.456,0
|
a
|
Vốn ngân sách trung ương
|
66.969,0
|
6.605,3
|
6.605,3
|
5.377,5
|
4.643,8
|
5.455,5
|
5.582,0
|
1.311,6
|
5.510,0
|
25.878,0
|
|
- Vốn đầu tư
|
22.707,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.441,0
|
19.266,0
|
|
- Vốn sự nghiệp
|
44.262,0
|
6.605,3
|
6.605,3
|
5.377,5
|
4.643,8
|
5.455,5
|
5.582,0
|
1.311,6
|
2.069,0
|
6.612,0
|
b
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
681,0
|
|
|
|
|
|
|
|
103,0
|
578,0
|
|
Vốn đầu tư
|
681,0
|
|
|
|
|
|
|
|
103,0
|
578,0
|
5
|
Dự án 5 . Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo (vốn sự nghiệp)
|
22.530,0
|
14.255,0
|
8.275,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
18.025,0
|
11.405,0
|
6.620,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
4.505,0
|
2.850,0
|
1.655,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin (vốn sự nghiệp)
|
9.375,0
|
964,6
|
964,6
|
997,9
|
720,7
|
1.219,5
|
1.219,5
|
144,2
|
3.144,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
9.375,0
|
964,6
|
964,6
|
997,9
|
720,7
|
1.219,5
|
1.219,5
|
144,2
|
3.144,0
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình (vốn sự nghiệp)
|
12.518,0
|
1.481,3
|
1.481,3
|
1.532,4
|
1.106,7
|
1.873,0
|
1.873,0
|
221,3
|
2.949,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
12.518,0
|
1.481,3
|
1.481,3
|
1.532,4
|
1.106,7
|
1.873,0
|
1.873,0
|
221,3
|
2.949,0
|
|
Biểu 02
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN
QUANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 61/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Huyện Lâm Bình
|
Huyện Na Hang
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Tổng số toàn tỉnh
|
140.038,00
|
58.326,00
|
58.324,00
|
3.544,00
|
19.844,00
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
135.959,00
|
56.626,00
|
56.626,00
|
3.441,00
|
19.266,00
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
4.079,00
|
1.700,00
|
1.698,00
|
103,00
|
578,00
|
II
|
Phân bổ theo từng dự án cụ
thể
|
140.038,00
|
58.326,00
|
58.324,00
|
3.544,00
|
19.844,00
|
1
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
116.650,00
|
58.326,00
|
58.324,00
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
113.252,00
|
56.626,00
|
56.626,00
|
|
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
3.398,00
|
1.700,00
|
1.698,00
|
|
|
2
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
23.388,00
|
|
|
3.544,00
|
19.844,00
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
22.707,00
|
|
|
3.441,00
|
19.266,00
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
681,00
|
|
|
103,00
|
578,00
|
Biểu số 3
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG
NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 61/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Huyện Lâm Bình
|
Huyện Na Hang
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
Huyện Sơn Dương
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Sở ngành cấp tỉnh
|
Trường Cao đẳng nghề KT- CN Tuyên Quang
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Tổng toàn tỉnh
|
183.040,0
|
42.394,7
|
36.414,7
|
20.485,0
|
15.587,5
|
23.869,9
|
23.996,4
|
3.952,8
|
9.727,0
|
6.612,0
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
177.709,0
|
39.131,7
|
34.346,7
|
20.485,0
|
15.587,5
|
23.869,9
|
23.996,4
|
3.952,8
|
9.727,0
|
6.612,0
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
5.331,0
|
3.263,0
|
2.068,0
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân bổ theo từng Dự án cụ
thể
|
183.040,0
|
42.394,7
|
36.414,7
|
20.485,0
|
15.587,5
|
23.869,9
|
23.996,4
|
3.952,8
|
9.727,0
|
6.612,0
|
1
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo (Vốn sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng)
|
13.861,0
|
6.930,5
|
6.930,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
13.035,0
|
6.517,5
|
6.517,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
826,0
|
413,0
|
413,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
52.320,0
|
8.099,4
|
8.099,4
|
8.378,6
|
6.051,2
|
10.240,6
|
10.240,6
|
1.210,2
|
-
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
52.320,0
|
8.099,4
|
8.099,4
|
8.378,6
|
6.051,2
|
10.240,6
|
10.240,6
|
1.210,2
|
|
|
3
|
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
28.174,0
|
4.058,6
|
4.058,6
|
4.198,6
|
3.065,1
|
5.081,3
|
5.081,3
|
1.065,5
|
1.565,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
28.174,0
|
4.058,6
|
4.058,6
|
4.198,6
|
3.065,1
|
5.081,3
|
5.081,3
|
1.065,5
|
1.565,0
|
|
4
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
44.262,0
|
6.605,3
|
6.605,3
|
5.377,5
|
4.643,8
|
5.455,5
|
5.582,0
|
1.311,6
|
2.069,0
|
6.612,0
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
44.262,0
|
6.605,3
|
6.605,3
|
5.377,5
|
4.643,8
|
5.455,5
|
5.582,0
|
1.311,6
|
2.069,0
|
6.612,0
|
5
|
Dự án 5 . Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
22.530,0
|
14.255,0
|
8.275,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
18.025,0
|
11.405,0
|
6.620,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng ngân sách địa
phương
|
4.505,0
|
2.850,0
|
1.655,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
|
9.375,0
|
964,6
|
964,6
|
997,9
|
720,7
|
1.219,5
|
1.219,5
|
144,2
|
3.144,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
9.375,0
|
964,6
|
964,6
|
997,9
|
720,7
|
1.219,5
|
1.219,5
|
144,2
|
3.144,0
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
|
12.518,0
|
1.481,3
|
1.481,3
|
1.532,4
|
1.106,7
|
1.873,0
|
1.873,0
|
221,3
|
2.949,0
|
|
|
Vốn ngân sách trung ương
|
12.518,0
|
1.481,3
|
1.481,3
|
1.532,4
|
1.106,7
|
1.873,0
|
1.873,0
|
221,3
|
2.949,0
|
|