HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về Dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về Phân bổ ngân sách
Trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung
hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số
21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số
51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm 2024 - 2026;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho
thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban
hành quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố
và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022
- 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2023/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện,
thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng
12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số
116/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị
quyết Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và
phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024; Báo cáo thẩm tra số
262/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân
sách cấp tỉnh năm 2024, như sau:
A- DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I- TỔNG THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN:
3.862.000
triệu đồng
1. Thu nội địa: 3.800.000 triệu đồng
Trong đó: - Thu tiền
sử dụng đất:
1.300.000
triệu đồng
2 Thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu:
62.000
triệu đồng
II- TỔNG THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC:
13.743.486
triệu đồng
1. Thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn:
3.862.000
triệu đồng
2. Thu bổ sung từ
ngân sách Trung ương:
9.881.486
triệu đồng
Trong đó:- Bổ sung
cân đối:
5.793.984
triệu đồng
- Bổ sung có mục tiêu
: 4.087.502 triệu đồng
3. Các khoản thu điều
tiết về ngân sách Trung ương: 256.540
triệu đồng
* THU NGÂN SÁCH ĐƯỢC
ĐỂ LẠI TRÊN ĐỊA BÀN:
13.486.946
triệu đồng
III- TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG:
13.483.346
triệu đồng
1. Các khoản chi cân
đối ngân sách nhà nước:
10.091.486
triệu đồng
1.1. Chi đầu tư phát
triển : 2.077.056 triệu đồng
Trong đó: - Chi xây
dựng cơ bản vốn trong nước (gồm trả gốc vay): 572.304 triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất (bao gồm ghi thu ghi chi tiền sử dụng đất) : 1.180.752
triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết:
24.000
triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn
tăng thu, tiết kiệm chi: 300.000 triệu đồng
1.2. Chi thường xuyên
: 7.819.043 triệu đồng
Trong đó:- Chi sự
nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 3.330.331 triệu đồng
- Chi sự nghiệp Khoa
học - Công nghệ:
17.991
triệu đồng
1.3. Chi trả nợ lãi
vay của Chính quyền địa phương (từ nguồn vốn đầu tư và thu tiền sử dụng đất): 1.536
triệu đồng
1.4. Kinh phí trả gốc
vay dự án “Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Tuyên Quang”: 3.437
triệu đồng
1.5. Chi bổ sung Quỹ
dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng
1.6. Dự phòng ngân
sách địa phương: 189.213 triệu đồng
Trong đó: - Dự phòng
ngân sách tỉnh: 115.207 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách
huyện, thành phố (cả cấp xã): 74.006 triệu đồng
2. Chi các chương
trình mục tiêu:
3.391.860
triệu đồng
2.1. Chi Chương trình
mục tiêu quốc gia (gồm đối ứng chương trình mục tiêu giảm nghèo): 1.339.072
triệu đồng
2.2. Chi thực hiện
các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 2.052.788 triệu đồng
IV. Trả nợ gốc vay
trong năm (từ nguồn vốn đầu tư, tiền sử dụng đất gồm cả thành phố Tuyên Quang):
5.800 triệu đồng
V. BỘI THU NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG: 3.600
triệu đồng
B- PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I- THU, CHI NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH
1. Thu ngân sách cấp
tỉnh
1.1. Thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn: 1.512.000 triệu đồng
Trong đó: - Thu nội
địa: 1.450.000
triệu đồng
1.2. Thu bổ sung từ
ngân sách Trung ương: 5.322.251 triệu đồng
1.3. Điều tiết về
ngân sách Trung ương: 216.640 triệu đồng
1.4. Thu điều tiết từ
ngân sách cấp dưới: 858.522 triệu đồng
2. Thu ngân sách cấp
tỉnh được hưởng theo phân cấp: 2.153.882 triệu đồng
3. Thu ngân sách được
để lại trên địa bàn: 7.476.133 triệu đồng
4. Tổng chi ngân sách
cấp tỉnh:
7.472.535 triệu đồng
4.1. Chi đầu tư phát triển: 1.534.584
triệu đồng
Trong đó: - Chi xây
dựng cơ bản vốn trong nước: 534.804 triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất:
675.780
triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết:
24.000
triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn
tăng thu tiết kiệm chi: 300.000 triệu đồng
4.2. Chi thường xuyên: 2.870.095 triệu đồng
Trong đó: - Chi sự
nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 633.627 triệu đồng
- Chi sự nghiệp Khoa
học - Công nghệ: 16.591 triệu đồng
4.3. Chi bổ sung mục
tiêu không có tính chất xây dựng cơ bản: 57.736 triệu đồng
4.4. Chi bổ sung Quỹ
dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng
4.5. Dự phòng ngân
sách tỉnh: 115.207 triệu đồng
4.6. Chi nợ lãi vay
chính quyền địa phương (từ nguồn vốn đầu tư, thu tiền sử dụng đất): 1.536 triệu
đồng
4.7. Kinh phí trả gốc
vay dự án “Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Tuyên Quang”: 3.437
triệu đồng
4.8. Chi Chương trình
MTQG : 938.418 triệu đồng
4.9. Chi thực hiện
các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung mục tiêu vốn đầu tư: 1.950.320
triệu đồng
5. Trả nợ gốc vay trong
năm (từ nguồn vốn đầu tư): 2.363 triệu đồng
II- THU, CHI NGÂN
SÁCH CẤP HUYỆN (Bao gồm cả cấp xã):
1. Thu ngân sách cấp
huyện trên địa bàn: 2.350.000 triệu đồng
Trong đó: - Thu ngân
sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 1.451.578 triệu đồng
- Điều tiết về ngân
sách cấp trên:
898.422
triệu đồng
2. Số bổ sung từ ngân
sách cấp tỉnh cho cấp huyện: 4.559.235 triệu đồng
2.1. Bổ sung cân đối : 3.346.278 triệu đồng
2.2. Bổ sung có mục
tiêu :
1.212.957
triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách
huyện, thành phố: 6.010.813
triệu đồng
(Chi tiết các biểu
mẫu số 15, 16, 17, 18, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 37, 38, 39, 41, 42, 45, 47
theo quy định tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07
tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (D).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|