THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2012/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH ÁP DỤNG TỶ LỆ PHỐI TRỘN NHIÊN LIỆU SINH HỌC VỚI NHIÊN LIỆU
TRUYỀN THỐNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 177/2007/QĐ-TTg ngày 20
tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển
nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc
ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu
truyền thống,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định lộ trình áp dụng tỷ lệ phối
trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống dùng cho động cơ xăng và động
cơ đi-ê-zen của các phương tiện cơ giới đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
sản xuất, phối chế, phân phối và kinh doanh xăng, dầu tại Việt Nam để sử dụng
cho động cơ xăng và động cơ đi-ê-zen của các phương tiện cơ giới đường bộ, trừ
các loại xăng, dầu đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng,
an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.
Điều 3. Tỷ lệ phối trộn nhiên
liệu sinh học
Tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu
truyền thống bao gồm các mức sau đây:
1. Hỗn hợp của xăng không chì và ethanol nhiên liệu
biến tính với hàm lượng ethanol từ 4% đến 5% theo thể tích và được gọi là xăng
E5.
2. Hỗn hợp của xăng không chì và ethanol nhiên liệu
biến tính với hàm lượng ethanol từ 9% đến 10% theo thể tích và được gọi là xăng
E10.
3. Hỗn hợp của nhiên liệu đi-ê-zen và nhiên liệu
đi-ê-zen sinh học gốc với hàm lượng este metyl axit béo (FAME) từ 4% đến 5%
theo thể tích và được gọi là đi-ê-zen B5.
4. Hỗn hợp của nhiên liệu đi-ê-zen và nhiên liệu
đi-ê-zen sinh học gốc với hàm lượng este metyl axit béo (FAME) từ 9% đến 10%
theo thể tích và được gọi là đi-ê-zen B10.
Điều 4. Lộ trình áp dụng tỷ lệ
phối trộn
Lộ trình thực hiện tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh
học với nhiên liệu truyền thống như sau:
1. Xăng E5
a) Từ ngày 01 tháng 12 năm
2014, xăng được sản xuất, phối chế, kinh doanh để sử dụng cho phương tiện cơ giới
đường bộ tiêu thụ trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ngãi, Bà Rịa - Vũng Tàu là xăng E5.
b) Từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 xăng được sản xuất,
phối chế, kinh doanh để sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tiêu thụ trên
toàn quốc là xăng E5.
2. Xăng E10
a) Từ ngày 01 tháng 12 năm 2016, xăng được sản xuất,
phối chế, kinh doanh để sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tiêu thụ trên
địa bàn các tỉnh, thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng,
Cần Thơ, Quảng Ngãi, Bà Rịa - Vũng Tàu là xăng E10.
b) Từ ngày 01 tháng 12 năm 2017 xăng được sản xuất,
phối chế, kinh doanh để sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tiêu thụ trên
toàn quốc là xăng E10.
3. Khuyến khích áp dụng
Trong thời gian chưa thực hiện áp dụng tỷ lệ phối
trộn theo Lộ trình, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản xuất, phối chế và
kinh doanh xăng E5, E10 và đi-ê-zen B5 và B10.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
các cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổ chức thực hiện lộ trình này, định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện phát triển vùng nguyên liệu bền vững, cơ sở sản xuất, hệ
thống phân phối sản phẩm nhiên liệu sinh học phục vụ lộ trình.
c) Chủ trì xây dựng và ban hành các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia liên quan đến tồn trữ, vận chuyển, phân phối sản phẩm nhiên liệu
sinh học; phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành liên quan và
các địa phương chỉ đạo thực hiện kiểm tra, giám sát việc đảm bảo tỷ lệ phối trộn
và chất lượng nhiên liệu sinh học theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn
công bố áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, phân phối nhiên liệu sinh học.
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
tăng cường hoạt động truyền thông, khuyến khích cộng đồng sử dụng nhiên liệu
sinh học.
đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và
các địa phương tổ chức và triển khai các dự án thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh
học trong hoạt động giao thông vận tải công cộng.
e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan đẩy
mạnh hoạt động hợp tác quốc tế để tranh thủ các nguồn lực về kỹ thuật và công
nghệ phục vụ thực hiện lộ trình.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa
phương có liên quan phát triển và đảm bảo các vùng nguyên liệu cho ngành công
nghiệp sản xuất nhiên liệu sinh học theo hướng bền vững.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
xây dựng và ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách
ưu đãi, hỗ trợ cho sản xuất nguyên liệu sinh khối phục vụ sản xuất nhiên liệu
sinh học.
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan đẩy
mạnh các chương trình nghiên cứu, nhập khẩu, phát triển các nguồn giống cây trồng,
kỹ thuật canh tác cho năng suất sinh khối cao, chất lượng phù hợp làm nguyên liệu
cho ngành sản xuất nhiên liệu sinh học phục vụ lộ trình.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan rà
soát, xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nhiên liệu sinh học phục vụ thực hiện lộ trình.
b) Chỉ đạo việc kiểm tra, kiểm định nghiêm ngặt các
thiết bị đo lường trong sản xuất, phân phối nhiên liệu sinh học và việc đảm bảo
tỷ lệ phối trộn, chất lượng sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu
chuẩn công bố áp dụng đối với các sản phẩm nhiên liệu sinh học.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
xây dựng và ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách ưu
đãi về đầu tư đối với các dự án sản xuất, phối trộn, phân phối nhiên liệu sinh
học đảm bảo thực hiện lộ trình.
b) Nghiên cứu đề xuất chính sách ưu đãi thích hợp để
khuyến khích, đầu tư phát triển vùng nguyên liệu cho phát triển nhiên liệu sinh
học.
5. Bộ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
xây dựng và ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách
ưu đãi về thuế nhập khẩu thiết bị, phụ tùng trong nước chưa sản xuất được của
các dự án phát triển mạng lưới phối trộn, phân phối, kinh doanh sản phẩm nhiên
liệu sinh học.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
xây dựng và ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách
ưu đãi về thuế đối với các sản phẩm nhiên liệu sinh học theo từng giai đoạn của
lộ trình.
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
xây dựng và ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định về
thuế đối với nguyên liệu sản xuất nhiên liệu sinh học.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Chủ động phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ
ngành liên quan tổ chức xây dựng và kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch
phát triển vùng nguyên liệu bền vững, cơ sở sản xuất, hệ thống phân phối sản phẩm
nhiên liệu sinh học phục vụ lộ trình.
7. Trách nhiệm của các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh nhiên liệu sinh học
a) Các dự án đầu tư sản xuất ethanol nhiên liệu và
đi-ê-zen sinh học gốc để được cấp giấy phép đầu tư phải có phương án đầu tư
phát triển vùng nguyên liệu của dự án.
b) Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhiên liệu
sinh học phải tuân thủ các quy hoạch phát triển, các quy định đảm bảo tỷ lệ phối
trộn, chất lượng sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố
áp dụng đối với các sản phẩm nhiên liệu sinh học.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tôi cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|