TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Lãnh
đạo Bộ phụ trách
|
I
|
Về lĩnh vực thủy điện
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng Báo cáo chung về các vấn đề
liên quan trong phát triển thủy điện.
Trong đó rà soát lại toàn bộ các
văn bản pháp lý quy định về chất lượng công trình thủy điện, quy trình vận hành hồ chứa, xả lũ...
để xác định những quy định
cần được bổ sung, hoàn thiện; đánh giá công tác thực thi các quy định có liên quan an toàn công trình thủy
điện, quy trình vận hành hồ chứa, xả lũ... trên thực tế thời gian qua; xác định rõ các nguyên nhân
gây sự cố hoặc thiệt hại từ hoạt động xả lũ (do thực hiện không đúng/không
nghiêm, hay do thiếu các quy định pháp
lý, hay do các quy định/quy trình hiện
hành không hợp lý...?). Hướng xử lý, hoàn thiện trong thời gian tới (cả về
hoàn thiện các quy định pháp lý, việc
phân công phân cấp thực hiện, công tác thông tin tuyên truyền tới báo chí,
người dân...).
|
TCNL đầu mối.
Cục KTAT, Cục ĐTĐL phối hợp.
|
Tháng
3/2017
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
2.
|
Xây dựng chương trình công tác cụ
thể để rà soát, kiểm tra, xử lý các công trình, dự án thủy điện vi phạm pháp
luật về đầu tư, bảo vệ môi trường, xả lũ... Tiếp tục tổng rà soát, đánh giá
quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành,
khai thác các công trình thủy điện theo đúng yêu cầu của Nghị quyết số
62/2013/QH13 của Quốc hội.
|
TCNL đầu mối.
Cục KTAT phối hợp.
|
Tháng
12/2016
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
II
|
Về lĩnh vực nhiệt
điện
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng Báo cáo chung về các vấn đề
liên quan trong phát triển nhiệt điện gắn với bảo vệ môi
trường và an ninh năng lượng quốc gia.
Trong đó, rà soát lại các vấn đề về quy hoạch
phát triển các nhà máy nhiệt điện; các vấn đề cụ thể về công
nghệ áp dụng trong các nhà máy nhiệt điện; các quy
định pháp lý và công tác thực thi các quy định pháp lý để bảo
đảm về môi trường trong các nhà máy nhiệt điện; những tồn
tại hạn chế trong lĩnh vực này thời gian qua và các biện
pháp cụ thể để xử lý trong thời gian tới.
|
TCNL đầu mối.
Các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
12/2017
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
2.
|
Xây dựng chương trình công tác cụ
thể để rà soát, kiểm tra, xử lý các vấn đề còn tồn tại ở
các nhà máy nhiệt điện trong cả nước. Báo cáo Lãnh đạo Bộ và tổ chức triển
khai thực hiện chương trình.
|
TCNL đầu mối.
Cục KTAT phối hợp.
|
Tháng
12/2016
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
III
|
Về lĩnh vực năng lượng tái
tạo
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng Báo cáo chung về các vấn đề
liên quan trong phát triển năng lượng tái tạo.
Trong đó, lưu ý đánh giá về thực trạng,
mức độ phát triển thời gian qua; rà
soát, đánh giá về hệ thống các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát
triển các loại năng lượng này ở Việt Nam thời
gian qua; xác định những tồn tại hạn chế và đề xuất cơ chế, chính
sách, biện pháp cụ thể để thúc đẩy phát triển các loại năng lượng này ở Việt
Nam thời gian tới.
|
TCNL đầu mối.
Các đơn
vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
2/2017
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
2.
|
Xây dựng Báo cáo rà soát, đánh giá
chung về tình hình thực hiện sản xuất và tiêu thụ nhiên liệu sinh học ở Việt
Nam thời gian qua (kết quả thực hiện; hệ thống các cơ chế chính sách hiện có;
những tồn tại hạn chế...). Đề xuất giải pháp cụ thể để thúc đẩy phát triển sản
xuất và tiêu thụ nhiên liệu sinh học ở Việt Nam thời gian tới bảo đảm thực hiện
mục tiêu, lộ trình của Chính phủ.
|
Vụ KHCN đầu mối.
TCNL, Vụ TTTN và các đơn vị liên
quan phối hợp.
|
Tháng
2/2017
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
IV
|
Về phát triển công nghiệp
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng báo cáo và lên kế hoạch để
tổ chức Hội thảo về thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
|
Cục TMĐT&CNTT đầu mối.
Vụ KHCN, các đơn vị phụ trách sản xuất và các đơn vị có liên quan phối
hợp.
|
Tháng
2/2017
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
Thứ
trưởng
Cao Quốc Hưng
|
2.
|
Rà soát, xây dựng báo cáo để đánh
giá rõ lại tình hình thực thi các cơ chế chính sách nhằm phát triển công nghiệp hỗ
trợ thời gian qua; rút ra các bài học trong
việc thực hiện không đạt mục tiêu phát triển công nghiệp
hỗ trợ thời gian qua (cả về vấn đề quan điểm tiếp cận trong xây dựng các
chính sách phát triển trong lĩnh vực này, cả về vấn đề
trong công tác tổ chức thực thi, phân công phân cấp giữa các Bộ ngành, địa
phương... thời gian qua). Hướng đổi mới xử lý vấn đề này trong thời gian tới (trong đó lưu ý vấn
đề xem xét, có quy định
ràng buộc đối với các dự án FDI để phát triển công nghiệp hỗ trợ; vấn đề hỗ
trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước có nên tiếp tục theo
cách như hiện nay hay không...).
|
Vụ CNNg đầu mối.
Các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
3/2017
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
3.
|
Điều chỉnh chính sách hỗ trợ phát
triển các ngành công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công
nghiệp mũi nhọn. Xây dựng chính sách hỗ trợ, phát triển dịch vụ tư vấn đầu tư
công nghiệp; Xây dựng các Trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ; xây dựng
cơ sở dữ liệu về hệ thống công nghiệp Việt Nam (bao gồm cả hệ thống cơ sở dữ
liệu về công nghiệp hỗ trợ). Tiến hành xây dựng Dự thảo
Luật Công nghiệp hỗ trợ để báo cáo trong năm 2017.
|
Vụ CNNg đầu mối.
Các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
6/2017
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
4.
|
Rà soát, xây dựng báo cáo để đánh
giá rõ lại tình hình thực thi các cơ chế chính sách nhằm
phát triển công nghiệp ô tô thời gian qua; rút ra các bài học trong việc thực hiện không đạt mục tiêu phát
triển công nghiệp ô tô thời gian qua. Hướng đổi mới xử lý vấn đề này trong thời gian tới, trong đó lưu
ý mục tiêu tỷ lệ nội địa hóa trong công nghiệp ô tô, có lộ trình thực hiện cụ thể.
|
Vụ CNNg đầu mối.
Các đơn vị liên quan phối hợp
|
Tháng
3/2017
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
5.
|
Xây dựng báo cáo rà soát, đánh giá
kỹ lại các vấn đề liên quan tới việc xây dựng, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch sản xuất thép; đánh giá các vấn đề liên quan tới các dự án
thép lớn đã và sẽ triển khai trong thời gian tới, lưu ý tới các vấn đề về
cung cầu sản phẩm, công nghệ sản xuất, bảo vệ môi trường … để báo cáo làm rõ với
Đại biểu Quốc hội và cử tri cả nước.
|
Vụ CNNg
|
Tháng
2/2017
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
6.
|
Hoàn thiện và triển khai đề án tái
cơ cấu ngành, lĩnh vực đáp ứng yêu cầu đổi mới, với
trách nhiệm kiến tạo, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người dân kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý của ngành.
|
Các đơn
vị quản lý ngành
|
Tháng
6/2017
|
Các
đồng chí Thứ trưởng
|
V
|
Về xuất nhập khẩu và phát
triển thị trường ngoài nước
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng báo cáo đánh giá tổng thể lại
công tác quản lý, phát triển xuất khẩu thời gian qua, những tồn tại hạn chế
chủ yếu, đặc biệt là về vấn đề làm rõ vai trò của các Đơn vị liên quan trong
Bộ (như Cục XNK, Cục XTTM, các Vụ Thị trường ngoài nước...); qua đó đánh giá,
làm rõ vai trò của Bộ Công Thương trong lĩnh vực này. Hướng đổi mới, nâng cao
hiệu quả của công tác này thời gian tới như thế nào.
|
Cục XNK đầu mối.
Cục XTTM, các Vụ Thị trường ngoài
nước, các Vụ quản lý sản xuất, Vụ TTTN phối hợp.
|
Tháng
2/2017
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
2.
|
Xây dựng báo cáo đánh giá cụ thể
trong công tác quản lý, điều hành xuất khẩu nông sản; quản lý, điều hành xuất
khẩu mặt hàng gạo; quản lý hoạt động tạm nhập tái xuất,
thương mại biên giới (thời gian qua cơ chế như vậy có tồn
tại hạn chế gì, vai trò của Bộ Công Thương và các Bộ ngành liên quan đã rõ
ràng chưa, phối hợp công tác theo cách như hiện nay có vấn đề gì bất cập
không...). Hướng sắp tới sẽ thực hiện công tác này theo cách nào để có thể
nâng cao được hiệu quả quản lý và rõ được vai trò của Bộ
Công Thương và các Bộ ngành liên quan.
|
Cục XNK đầu mối.
Các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
2/2017
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
3.
|
Xây dựng báo cáo đề xuất biện pháp khắc
phục tình trạng suy giảm xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt Nam vào thị
trường ASEAN trong đó bao gồm các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu vào thị trường ASEAN.
|
Vụ KV1 đầu mối.
Cục XNK và các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
2/2017
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
4.
|
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các
hàng rào kỹ thuật cụ thể để bảo vệ sản xuất trong nước để tổ chức xây dựng và
ban hành trong thời gian tới.
|
Cục XNK, các Đơn vị phụ trách sản
xuất, KHCN, ĐB
|
Tháng
1/2017
|
Các
đồng chí Thứ trưởng
|
5.
|
Xây dựng báo cáo đánh giá
tác động và các kịch bản của Việt Nam để ứng phó trước những khả năng thay đổi
trong quan điểm của Hoa Kỳ đối với vấn đề TPP và FTAs khác, và
trước những thay đổi từ các nền kinh tế khác trên thế giới
trước những thay đổi chính sách của Hoa Kỳ trong thời gian tới đối với thương mại, xuất
nhập khẩu, đầu tư, phát triển sản xuất công nghiệp của Việt
Nam thời gian tới. Các phương án cần nêu rõ và gắn với từng
mặt hàng, thị trường cụ thể.
|
Vụ ĐB đầu mối.
Các Vụ Thị trường ngoài nước, các Đơn vị phụ trách sản xuất,
Cục XNK phối hợp.
|
Tháng
12/2017
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
6.
|
Nghiên cứu xây dựng Báo cáo về việc
triển khai xây dựng một số khu hợp tác kinh tế qua biên giới để trình Lãnh đạo
Bộ xem xét, báo cáo Chính phủ.
|
Vụ TMMN&BG
đầu mối.
Cục XNK, Vụ KV1, Vụ KH và các đơn vị
liên quan phối hợp.
|
Tháng
3/2017
|
Thứ
trưởng
Hồ Thị Kim Thoa
|
7.
|
Triển khai chương trình xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các mặt hàng đang gặp
khó khăn về giá, về thị trường; lựa chọn và tập trung xây dựng thương hiệu cho
các ngành hàng Việt Nam có lợi thế xuất khẩu và năng lực cạnh tranh (như gạo,
hạt điều, cà phê, thủy sản...).
|
Cục XTTM, Cục XNK đầu mối.
Các đơn
vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
12/2016
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
8.
|
Xây dựng và ký quy chế phối hợp với
một số đơn vị truyền thông (Đài tiếng nói Việt Nam, Cổng
thông tin điện tử Chính phủ, Thông tấn xã Việt Nam, Báo Nhân dân...) nhằm đẩy
mạnh thông tin tuyên truyền về các cam kết hội nhập kinh tế cho cộng đồng
doanh nghiệp để tận dụng các tác động tích cực giảm thiểu tác động tiêu cực
|
Văn phòng BCĐLNKT đầu mối.
Các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
12/2016
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
9.
|
Báo cáo kế hoạch hành động đưa hàng
Việt Nam tiếp cận các chuỗi phân phối ở nước ngoài và doanh nhân người Việt ở
nước ngoài.
|
Vụ KV2, Vụ
TTTN đầu mối.
Vụ Thị trường nước ngoài, Cục XNK
và các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
6/2017
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
Thứ
trưởng
Hồ Thị Kim Thoa
|
10.
|
Theo dõi, đánh giá các tác động đến
Việt Nam nếu EC thông qua quy định mới về điều tra chống
bán phá giá và chống trợ cấp và đề xuất biện pháp để chủ động ứng phó
|
Cục QLCT đầu mối.
Cục XNK, Vụ KV2 và các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
7/2017
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
11.
|
Theo dõi và xây dựng báo cáo tác động
của việc Anh rời EU theo Brexit và đề xuất các biện pháp thúc đẩy quan hệ giữa
Việt Nam, EU và Anh.
|
Vụ KV2 đầu mối.
Cục XNK, Vụ ĐB và các đơn vị liên
quan phối hợp.
|
Tháng
3/2017
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
VI
|
Về quản lý thị trường; quản lý phân bón, hóa chất;
quản lý kinh doanh đa cấp
|
|
|
|
1.
|
Tổ chức triển khai thực hiện Pháp lệnh
Quản lý thị trường
|
Cục QLTT
|
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
|
- Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý
thị trường trong cả nước
|
|
|
|
|
- Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng được giao trực tiếp trong
Pháp lệnh Quản lý thị trường
|
|
Tháng
11/2017
|
|
2.
|
Xây dựng Đề án phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả tại các địa bàn, lĩnh vực trọng điểm giai đoạn
2016 - 2020.
|
Cục QLTT
|
Tháng
12/2016
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
3.
|
Rà soát, báo cáo tổng thể về tình hình
quản lý sản xuất và kinh doanh phân bón thời gian qua (các quy định pháp lý, công tác thực thi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, những tồn tại hạn chế...); đề xuất phương án để
báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, báo cáo Chính phủ về việc thống nhất đầu mối và
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực này thời gian tới.
|
Cuc HC đầu mối.
Cục QLTT, Vụ KHCN phối hợp.
|
Tháng
1/2017
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
4.
|
Xây dựng kế hoạch để phối hợp với các
cơ quan liên quan kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm của
thương nhân, kể cả thương nhân nước ngoài trong kinh
doanh, buôn bán hàng hóa tại Việt Nam... nhằm bảo vệ và hỗ trợ thị trường
trong nước phát triển lành mạnh.
|
Cục QLTT
|
Tháng
12/2017
|
Thứ
trưởng
Đỗ Thắng Hải
|
5.
|
Hoàn thiện và trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế
Nghị định 42/2014/NĐ-CP để quản lý
chặt chẽ hoạt động bán hàng đa cấp.
|
Vụ PC, Cục QLCT
|
Tháng
1/2017
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
6.
|
Xây dựng chương trình công tác cụ thể cho năm 2017 để kiểm tra, kiểm soát, làm việc với
các đơn vị liên quan... nhằm theo dõi, kiểm soát chặt chẽ, thường xuyên hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực kinh
doanh bán hàng đa cấp.
|
Cục QLCT
|
Tháng
12/2016
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
7.
|
Xây dựng Báo cáo chi tiết về công
tác quản lý, kiểm soát hoạt động kinh doanh đa cấp thời gian qua; các kết quả
đã đạt được và giải pháp thực hiện trong thời gian tới để báo cáo với Đại biểu
Quốc hội tại Kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XIV.
|
Cục QLCT đầu mối.
Cục QLTT và các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
3/2017
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
VII
|
Về phát triển thị trường
trong nước
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng Chiến lược phát triển thương
mại trong nước, tập trung đánh giá kỹ tác động của việc tham gia thị trường
bán buôn, bán lẻ của doanh nghiệp FDI và giải pháp củng cố lại thị trường này
trong thời gian tới.
|
Vụ TTTN
|
Tháng
3/2017
|
Thứ
trưởng
Hồ Thị Kim Thoa
|
2.
|
Chuẩn bị kỹ nội dung và tổ chức hội
nghị để bàn sâu về vấn đề phát triển thị trường trong nước trong bối cảnh hội
nhập với các doanh nghiệp phân phối lớn trong nước; các hiệp hội; các Bộ,
ngành liên quan; và một số địa phương lớn.
|
Vụ TTTN
|
Tháng
2/2017
|
Thứ
trưởng
Hồ Thị Kim Thoa
|
VIII
|
Về cải cách thể chế, tạo thuận lợi trong môi trường
đầu tư - kinh doanh; cải cách hành chính và xây dựng Chính phủ điện tử
|
|
|
|
1.
|
Rà soát, đánh giá kỹ để xây dựng
chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm
2017 của Bộ Công Thương bảo đảm
tinh thần tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư - kinh doanh phát triển, đổi mới cách
thức quản lý của Nhà nước.
|
Vụ PC
|
Tháng
12/2016
|
Các
đồng chí Thứ trưởng
|
2.
|
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ xem xét,
ban hành chương trình công tác cụ thể về cải cách hành
chính năm 2017 để tổ chức triển khai thực hiện.
|
VP Bộ
|
Tháng
12/2016
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
3.
|
Xây dựng Chương trình/Kế hoạch chung
của Bộ Công Thương để thực hiện Chính phủ điện tử, trong đó xác định nội dung
nhiệm vụ và các mốc thời gian để đạt được các tiêu chí của Chính phủ điện tử.
|
VP Bộ đầu mối.
Cục TMĐT&CNTT và các đơn vị
liên quan phối hợp.
|
Tháng
1/2017
|
Thứ
trưởng
Hoàng Quốc Vượng
|
4.
|
Xây dựng báo cáo nghiên cứu, đánh
giá về phương thức kinh doanh tiền ảo; làm rõ vai trò của Bộ Công Thương và
các Bộ, ngành trong công tác quản lý ở lĩnh vực này; đề xuất hướng hoàn thiện
quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực
này thời gian tới để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, phân
giao các Đơn vị thuộc Bộ triển khai hoặc để tham mưu với Chính phủ.
|
Cục TMĐT&CNTT đầu mối
Vụ PC, Cục QLCT và các đơn vị liên
quan phối hợp.
|
Tháng
3/2017
|
Thứ
trưởng
Hồ Thị Kim Thoa
|
5.
|
Xây dựng báo cáo nghiên cứu, đánh
giá về phương thức kinh doanh thẻ mua hàng trả trước; làm rõ vai trò của Bộ Công Thương và các Bộ, ngành trong
công tác quản lý ở lĩnh vực này; đề xuất hướng hoàn thiện quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực này
thời gian tới để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, phân giao
các Đơn vị thuộc Bộ triển khai hoặc để tham mưu với Chính phủ.
|
Cục XTTM đầu mối
Vụ PC, Vụ TTTN, Cục QLCT và các đơn
vị liên quan phối hợp.
|
|
Thứ
trưởng
Trần Quốc Khánh
|
IX
|
Về đổi mới và phát triển doanh
nghiệp nhà nước
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình công tác để bảo đảm thực hiện
đúng kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn tại
các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ bảo đảm công khai, minh bạch, theo cơ chế
thị trường, tập trung đẩy nhanh tiến độ thoái vốn tại Sabeco, Habeco và Tập đoàn Dệt
may Việt Nam (Vinatex).
|
Ban ĐMDN
|
Tháng
12/2016
|
Các
đồng chí Thứ trưởng
|
2.
|
Rà soát, tập hợp đầy đủ danh mục
các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ mà nhà nước không cần nắm giữ trên 50% sở
hữu và kế hoạch thoái vốn hàng năm ở
các doanh nghiệp này.
|
Ban ĐMDN
|
Tháng
3/2017
|
Các
đồng chí Thứ trưởng
|
3.
|
Rà soát, đánh giá lại toàn diện các
quy định về quản lý nhà nước của Bộ đối
với các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; xác định những vấn đề tồn tại, hạn chế và đề xuất hướng hoàn thiện các quy định pháp lý, biện
pháp tăng cường quản lý chặt chẽ và có hiệu quả đối với các doanh nghiệp nhà
nước thuộc Bộ trong thời gian tới.
|
Ban ĐMDN đầu mối.
Vụ TCCB, Vụ KH và các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Tháng
1/2017
|
Các
đồng chí Thứ trưởng
|
4.
|
Hoàn thiện kỹ lại các báo cáo về
tình hình triển khai thực hiện các Dự án đầu tư kém hiệu quả thời gian qua, đánh
giá nguyên nhân, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình xem xét
chủ trương đầu tư, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án; phương án giải
quyết dứt điểm các Dự án... để báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XIV.
|
Vụ CNNg, CNN, TCNL thực hiện báo
cáo đối với từng Dự án.
Vụ KH đầu mối tổng hợp chung.
|
Tháng
3/2017
|
Các
đồng chí Thứ trưởng
|
5.
|
Kiểm tra, kiểm
soát chặt chẽ quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế công trình dự án, nhà
máy nhiệt điện, hóa chất, thủy điện, khai thác khoáng sản có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
tổ chức rà soát, đánh giá tổng thể tác động môi trường trước khi cho phép dự
án triển khai; kiên quyết từ chối đầu
tư các dự án sử dụng công nghệ tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường.
|
Các đơn vị quản lý ngành
|
Tháng
12/2017
|
Các
đồng chí Thứ trưởng
|