ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2016/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn,
ngày 24 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2015/QĐ-UBND NGÀY
21/4/2015 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính
phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 370/TTr-SNV ngày 07 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nội dung đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính được thực hiện với các nội dung sau:
1. Điểm thực hiện các nội dung công tác cải
cách hành chính.
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật;
c) Cải cách thủ tục hành chính;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước;
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức;
e) Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
g) Hiện đại hóa hành chính;
h) Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông;
2. Điểm thưởng, điểm trừ.
3. Điểm đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân.
(Chi tiết theo Phụ lục
01, Phụ lục 02 kèm theo).”
2. Sửa đổi, bổ sung
Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thang điểm
và cách thức chấm điểm
1. Thang điểm đánh giá: Tổng số điểm
của các nội dung cải cách hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, trong
đó:
a) Điểm thực hiện các nội dung công
tác cải cách hành chính: 75 điểm;
b) Điểm thưởng, điểm trừ: 5 điểm
thưởng và 5 điểm trừ;
c) Điểm đánh giá mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân:20 điểm.
2. Căn cứ thang điểm chuẩn của từng
tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện để tự chấm điểm theo
mức độ hoàn thành công việc; mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp
ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện
công việc, nhiệm vụ.
Các cơ quan, đơn vị phải thuyết minh,
giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí bằng văn bản giải trình kèm theo.”
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Trình tự
thực hiện việc đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính được thực hiện theo trình tự sau:
1. Tổ chức đánh giá mức độ hài
lòng của tổ chức, cá nhân (theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch điều tra đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân hằng năm).
2. Các cơ quan, đơn vị tự thực hiện
việc đánh giá kết quả thực hiện và gửi kết quả tự đánh giá về Sở Nội vụ (cơ
quan thường trực công tác cải cách hành chính tỉnh), hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định kết quả
tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị;
b) Bảng tự chấm điểm của cơ quan, đơn
vị theo các tiêu chí;
c) Văn bản thuyết minh, giải trình
việc chấm điểm các tiêu chí;
d) Danh mục các tài liệu, số liệu,
thông tin làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm các tiêu chí.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tổ
Thư ký cải cách hành chính tỉnh tiến hành tổng hợp kết quả đánh giá mức
độ hài lòng của tổ chức, cá nhân; thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại của
các cơ quan, đơn vị; báo cáo Hội đồng thẩm định của tỉnh.
4. Hội đồng thẩm định họp xem xét kết
quả tổng hợp việc đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính năm đối với
các cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp
loại công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
5. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công bố
kết quả xếp loại công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Về thời
gian thực hiện
1. Thời gian đánh giá mức độ hài
lòng của tổ chức, cá nhân: Do Sở Nội vụ chủ trì tiến hành trong năm,
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá cho điểm và xem xét, phê
duyệt kết quả xếp loại công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
2.
Thời gian tự đánh giá
Trước
ngày 05/11 hàng năm, các cơ quan, đơn vị tiến hành tự đánh giá kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính đạt được trong năm của đơn vị mình và báo cáo
kết quả tự đánh giá về Sở Nội vụ chậm nhất là ngày 05/11.
3.
Thời gian thẩm định
a)
Trước ngày 15/11 hàng năm: Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Tổ Thư ký cải cách
hành chính tỉnh tiến hành tổng hợp và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại
của các cơ quan, đơn vị;
b)
Trước ngày 25/11 hàng năm: Hội đồng thẩm định họp xem xét kết quả tổng hợp việc
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm đối với
các cơ quan, đơn vị và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, công bố kết quả xếp loại công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn
vị.
(Trường hợp trùng
ngày lễ, ngày tết thì lùi thời gian các việc trên vào ngày làm việc liền kề).”
5. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Sở Nội vụ
a) Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng
của tổ chức, cá nhân;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có
liên quan hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy định này;
c) Hàng năm, xây dựng Kế hoạch kèm
theo dự toán kinh phí triển khai đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành
chính và chủ trì tổ chức thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt;
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo khắc phục những hạn chế,
thiếu sót trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định pháp
luật;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thường xuyên rà soát nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác
cải cách hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.”
Điều 2. Bãi
bỏ Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày
21/4/2015.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công báo Lạng Sơn;
- Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, Các phòng: NC, TH, TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC (BMB).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm
Ngọc Thưởng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|