Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2016 các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu | 1337/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Linh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1337/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 02 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ XẾP HẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CÁC SỞ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của UBND tỉnh ban hành chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính tỉnh tại Công văn số 08/HĐTĐ-CCHC ngày 26/7/2011.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2016 của 20 Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; 10 UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ kết quả xếp hạng và đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2016 để triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính năm 2017 và các năm tiếp theo.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác chỉ đạo, lãnh đạo và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện, thành phố.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ chủ trì theo dõi kết quả, triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí cho việc điều tra xã hội học, để đánh giá toàn diện hơn chỉ số CCHC của các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện năm 2017.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
XẾP HẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
1. Các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
STT |
Các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Tổng điểm |
Ghi chú |
1 |
Sở Giáo dục và ĐT |
69,93 |
|
2 |
Sở Lao động TBXH |
68,45 |
|
3 |
Sở Giao thông VT |
68,42 |
|
4 |
Sở Tài nguyên và MT |
68,18 |
|
5 |
Văn phòng UBND tỉnh |
68 |
|
6 |
Sở Nội vụ |
67,71 |
|
7 |
Sở Thông tin TT |
67,69 |
|
8 |
Sở Văn hóa Thể thao DL |
67,42 |
|
9 |
Sở Y tế |
67,38 |
|
10 |
Sở Ngoại vụ |
67,12 |
|
11 |
Sở Khoa học và CN |
66,97 |
|
12 |
Sở Tài chính |
66,97 |
|
13 |
Sở Tư pháp |
66,46 |
|
14 |
Sở Nông nghiệp PTNT |
66,44 |
|
15 |
Thanh tra tỉnh |
65,15 |
|
16 |
Sở Xây dựng |
63,94 |
|
17 |
Sở Kế hoạch và ĐT |
63 |
|
18 |
Sở Công thương |
61,91 |
|
19 |
Ban Quản lý các KCN |
61,46 |
|
20 |
Ban Dân tộc |
57,41 |
|
2. UBND các huyện, thành phố
STT |
UBND các huyện, thành phố |
Tổng điểm |
Ghi chú |
1 |
TP Bắc Giang |
69,66 |
|
2 |
Hiệp Hòa |
67,82 |
|
3 |
Lạng Giang |
66,82 |
|
4 |
Việt Yên |
65,96 |
|
5 |
Tân Yên |
64,95 |
|
6 |
Yên Dũng |
64,56 |
|
7 |
Lục Nam |
62,78 |
|
8 |
Sơn Động |
59,68 |
|
9 |
Lục Ngạn |
58,78 |
|
10 |
Yên Thế |
53,86 |
|