Quyết định 4690/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực giám định Y khoa do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 4690/QĐ-BYT
Ngày ban hành 04/11/2015
Ngày có hiệu lực 04/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Phạm Lê Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4690/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 35 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế (ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, BTP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

 

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA

STT

Mã số thủ tục

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

 

I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

 

1.

B-BYT-179885-TT

Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế đủ điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính

Vụ Sức khỏe bà mẹ trẻ em

TTHC được ban hành tại Thông tư số 29/2010/TT- BYT ngày 24/5/2010

 

2.

B-BYT-265308-TT

Khám GĐYK do vượt khả năng chuyên môn

Hội đồng GĐYK cấp trung ương;

TTHC được ban hành tại Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013

 

3.

B-BYT-265309-TT

Khám giám định lại trong trường hợp cơ quan quản lý thuộc Bộ Y tế hoặc Bộ LĐTBXH không đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK

Hội đồng GĐYK cấp trung ương;

4.

B-BYT-265311-TT

Khám GĐYK lại trong trường hợp đối tượng làm thủ tục không đồng ý với kết luận của HĐ GĐYK cấp tỉnh.

Hội đồng GĐYK cấp trung ương;

5.

B-BYT-279265-TT

Khám giám định đối với trường hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

TTHC được ban hành tai Thông tư liên tịch 45/2014/TTL T-BYT- BLĐTBXH ngày 25/11/2014

 

6.

B-BYT-279266-TT

Khám giám định đối với trường hợp bổ sung vết thương do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

7.

B-BYT-279267-TT

Khám giám định đối với trường hợp vết thương còn sót do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

8.

B-BYT-279268-TT

Khám giám định đối với trường hợp vết thương tái phát do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

9.

B-BYT-279269-TT

Khám giám định đối với trường hợp do vượt khả năng chuyên môn do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

10.

B-BYT-279270-TT

Khám giám định phúc quyết theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

11.

B-BYT-279271-TT

Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của đối tượng khám giám định do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

 

 

12.

B-BYT-279272-TT

Khám giám định phúc quyết lần cuối theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

13.

B-BYT-279273-TT

Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị của đối tượng khám giám định do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện

Viện giám định y khoa TW

II. Thủ tục hành chính cấp địa phương

 

1.

B-BYT-179951-TT

Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh viện tư nhân thuộc địa bàn quản lý đủ điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính

Sở Y tế các tỉnh, thành phố;

TTHC được ban hành tại Thông tư số 29/2010/TT- BYT ngày 24/5/2010

2.

B-BYT-179971-TT

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính;

3.

B-BYT-179978-TT

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên.

4.

B-BYT-179961-TT

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi.

5.

B-B YT-265265-TT

Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

Hội đồng GĐYK cấp tỉnh;

TTHC được ban hành tại Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013

6.

B-BYT-265266-TT

Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đã được công nhận và đang hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trước ngày 01 tháng 9 năm 2012.

Hội đồng GĐYK cấp tỉnh;

7.

B-BYT-265282-TT

Khám GĐYK đối với Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.

Hội đồng GĐYK cấp tỉnh;

8.

B-BYT-265316-TT

Cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học

Sở Y tế các tỉnh

9.

B-BYT-165395-TT

Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

TTHC được ban hành tại Thông tư số 07/2010/TT -BYT ngày

10.

B-BYT-165396-TT

Giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

11.

B-BYT-165397-TT

Giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi quy định đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

12.

B-BYT-165398-TT

Giám định để thực hiện chế độ tử tuất cho thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

13.

B-BYT-165399-TT

Giám định tai nạn lao động tái phát đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

14.

B-BYT-165400-TT

Giám định bệnh nghề nghiệp tái phát đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

15.

B-BYT-165401-TT

Giám định tổng hợp đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

16.

B-BYT-165404-TT

Giám định khiếu nại của người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

17.

B-BYT-165402-TT

Giám định để hưởng trợ cấp mất sức lao động đối với người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 01/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)

Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh

18.

B-BYT-279274-TT

Khám giám định thương tật lần đầu do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc Trung tâm giám định y khoa thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện

Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố; Trung tâm giám định y khoa thuộc Bộ Giao thông vận tải

TTHC được ban hành tại Thông tư liên tịch 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014

19.

B-BYT-279275-TT

Khám giám định đối với trường hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện

Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố;

20.

B-BYT-279276-TT

Khám giám định đối với trường hợp bổ sung vết thương do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện

Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố;

21.

B-BYT-279277-TT

Khám giám định đối với trường hợp vết thương còn sót do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện

Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố;

22.

B-BYT-279278-TT

Khám giám định đối với trường hợp vết thương tái phát do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện

Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục

Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế đủ điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính (B-BYT-179885-TT)

 

 

- Trình tự thực hiện

 

 

 

Bước 1: Hồ sơ đề nghị thẩm định đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế gửi về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em).

Bước 2: Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế thành lập đoàn thẩm định và thẩm định theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét và ban hành văn bản công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó được phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính. Trường hợp không công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Gửi Quyết định công nhận hoặc văn bản không công nhận đến cơ sở khám chữa bệnh.

 

 

- Cách thức thực hiện

 

 

 

Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Vụ Sức khỏe bà mẹ trẻ em.

 

 

- Thành phần, số lượng hồ sơ

 

 

 

I) Thành phần hồ sơ bao gồm

1- Văn bản đề nghị thẩm định;

2- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự bảo đảm điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính. Đối với cơ sở không có phòng xét nghiệm di truyền tế bào và di truyền phân tử thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở có phòng xét nghiệm trên;

2- Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ của cán bộ trực tiếp thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính. Trường hợp cán bộ không có văn bằng sau đại học thì phải có giấy do Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác nhận đã có 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chẩn đoán, điều trị những khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới tính chưa định hình chính xác.

II) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

 

- Thời hạn giải quyết

 

 

 

Trong thời hạn 75 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

 

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

Tổ chức

 

 

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Vụ Sức khỏe bà mẹ trẻ em.

 

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí

 

 

Phí thẩm định: 10.500.000 đồng/lần

(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

 

Không

 

- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

Thông tư số 29/2010/TT-BYT ngày 24/5/2010

Điều 1. Điều kiện đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính

1. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Phải là bệnh viện đa khoa, chuyên khoa ngoại, sản, nhi của Nhà nước tuyến trung ương hoặc bệnh viện đa khoa, chuyên khoa hạng 1 tuyến tỉnh hoặc bệnh viện tư nhân có điều kiện tương đương;

b) Có phòng xét nghiệm di truyền tế bào và di truyền phân tử. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa có phòng xét nghiệm này thì phải có hợp đồng hỗ trợ xét nghiệm với cơ quan, tổ chức có phòng xét nghiệm di truyền tế bào và di truyền phân tử hợp pháp;

c) Phòng (buồng) khám xác định lại giới tính được bố trí riêng biệt, kín đáo.

2. Điều kiện về trang thiết bị y tế: Phải có bộ dụng cụ phẫu thuật phù hợp cho phẫu thuật tạo hình và phẫu thuật thẩm mỹ.

3. Điều kiện về nhân sự:

a) Có ít nhất 01 bác sĩ chuyên khoa nội tiết, 01 bác sĩ chuyên khoa ngoại. Các cán bộ này phải có trình độ sau đại học hoặc có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong chẩn đoán, điều trị những khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới tính chưa định hình chính xác;

b) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa có bác sĩ chuyên khoa nội tiết thì có thể ký hợp đồng với bác sĩ đáp ứng đủ điều kiện được quy định tại điểm a Khoản này.

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

1- Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. Có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo

2- Thông tư số 29/2010/TT-BYT ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. Có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

3- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

 

 

 

 

 

 

 

2-Thủ tục

Khám GĐYK do vượt khả năng chuyên môn (B-BYT-265308-TT)

 

 

 

Trình tự thực hiện

 

 

 

 

Bước 1. Hội đồng GĐYK tỉnh gửi hồ sơ đến hội đồng GĐYK cấp Trung ương.

Bước 2. Hội đồng GĐYK Trung ương tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khám GĐYK. Nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng, không đủ theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Hội đồng GĐYK tỉnh.

Bước 3. Hội đồng GDYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ; Khi thực hiện khám, người lập hồ sơ khám GĐYK và giám định viên phải kiểm tra, đối chiếu với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy khai sinh với đối tượng đến khám GĐYK.

 

 

 

Cách thức thực hiện

 

 

 

 

Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp trung ương

 

 

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

 

 

 

I) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị khám GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh;

- Bản sao hồ sơ khám GĐYK mà các đối tượng đã nộp do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng GĐYK ký tên và đóng dấu

II) Số lượng: 01 bộ

 

 

 

Thời hạn giải quyết

 

 

 

 

60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ

 

 

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

 

Cá nhân

 

 

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

 

Hội đồng GĐYK cấp trung ương

 

 

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

 

Biên bản khám GĐYK

 

 

 

Lệ phí

 

 

 

 

Không có

 

 

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

 

 

 

 

Không có

 

 

 

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

 

 

Hội đồng GĐYK Trung ương, Phân Hội đồng GĐYK Trung ương I, Phân Hội đồng GĐYK Trung ương II (sau đây viết tắt là Hội đồng GĐYK cấp Trung ương) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện khám giám định đối với một trong các trường hợp sau:

a) Vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh;

b) Khám giám định lại theo yêu cầu của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc của Cục Người có công, Bộ LĐTBXH;

c) Khám giám định lại theo đề nghị của Sở LĐTBXH.

 

 

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

 

 

1. Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hiệu lực từ ngày 01/10/2005.

2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hiệu lực từ ngày 01/6/2013.

3. Thông tư số 41 /2013/TT-BYT ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. Hiệu lực từ ngày 05/01/2014.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3-Thủ tục

Khám giám định lại trong trường hợp cơ quan quản lý thuộc Bộ Y tế hoặc Bộ LĐTBXH không đồng ý với kết luận của HĐ GĐYK (B-BYT-265309-TT)

Trình tự thực hiện

 

Bước 1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH gửi văn bản yêu cầu khám giám định đến Hội đồng GĐYK cấp trung ương.

Bước 2. Hội đồng GĐYK cấp trên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khám GĐYK. Nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng, không đủ theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho tổ chức giới thiệu.

Bước 3. Hội đồng GĐYK trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ; Khi thực hiện khám, người lập hồ sơ khám GĐYK và giám định viên phải kiểm tra, đối chiếu với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy khai sinh với đối tượng đến khám GĐYK.

Cách thức thực hiện

 

Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp trung ương

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị khám GĐYK của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH;

- Bản sao hồ sơ khám GĐYK mà các đối tượng đã nộp do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng GĐYK ký tên và đóng dấu

II) Số lượng: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 

60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

HĐGĐYK tỉnh

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Hội đồng GĐYK cấp trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Biên bản khám GĐYK

Lệ phí

 

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

 

Không có

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

1. Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hiệu lực từ ngày 01/10/2005.

2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hiệu lực từ ngày 01/6/2013.

3. Thông tư số 41/2013/TT-BYT ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. Hiệu lực từ ngày 05/01/2014.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4-Thủ tục

Khám GĐYK lại trong trường hợp đối tượng làm thủ tục không đồng ý với kết luận của HĐ GĐYK cấp tỉnh (B-BYT-265311-TT)

 

Trình tự thực hiện

 

 

Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở LĐTBXH để xem xét, giải quyết.

Bước 2. Sở LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Hội đồng GĐYK đã khám giám định hoàn thiện hồ sơ giám định lại, gửi đến Hội đồng GĐYK cấp trung ương.

Bước 3. Hội đồng GĐYK cấp Trung ương tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khám GĐYK. Nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng, không đủ theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho tổ chức giới thiệu.

Bước 4. Hội đồng GĐYK trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ; Khi thực hiện khám, người lập hồ sơ khám GĐYK và giám định viên phải kiểm tra, đối chiếu với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy khai sinh với đối tượng đến khám GĐYK.

 

Cách thức thực hiện

 

 

Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng GĐYK cấp trung ương

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

 

I) Hồ sơ gồm:

- Đơn gửi Sở LĐTBXH xin khám giám định lại

- Văn bản đề nghị khám GĐYK lại của Sở LĐTBXH, do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu.

- Bản sao hồ sơ khám GĐYK mà các đối tượng đã nộp do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng GĐYK ký tên và đóng dấu.

II) Số lượng: 01 bộ

 

Thời hạn giải quyết

 

 

60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK hợp lệ

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Hội đồng GĐYK cấp trung ương

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Biên bản khám GĐYK

 

Lệ phí

 

 

Không có

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

 

 

Không có

 

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

Không có

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

1. Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hiệu lực từ ngày 01/10/2005.

2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hiệu lực từ ngày 01/6/2013.

3. Thông tư số 41/2013/TT-BYT ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. Hiệu lực từ ngày 05/01/2014.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5-Thủ tục

Khám giám định đối với trường hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT-279265-TT)

Trình tự thực hiện

 

Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ, hồ sơ có liên quan đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp hồ sơ gửi về Hội đồng giám định y khoa Trung ương.

Bước 2. Căn cứ hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám GĐYK:

Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực của Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ GĐYK cho cơ quan đã giới thiệu đối tượng đi khám giám định kèm theo văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Hội đồng GĐYK phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng

Cách thức thực hiện

 

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản chính Giấy giới thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng dấu. Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng khám giám định xác định tỷ lệ tạm thời.

- Giấy đề nghị khám giám định của người đi khám có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.

- Bản sao Giấy chứng nhận bị thương do Lãnh đạo Sở ký xác nhận, đóng dấu. Trường hợp đối tượng đã là thương binh thì thay bằng bản chính Bản trích lục hồ sơ thương binh.

- Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % TTCT tạm thời do Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký tên và đóng dấu.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 

40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Viện giám định y khoa Trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Biên bản khám giám định xác định tỷ lệ tạm thời

Lệ phí

 

 

Không có

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

 

Không có

 

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

6-Thủ tục

Khám giám định đối với trường hợp bổ sung vết thương do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT-279266-TT)

Trình tự thực hiện

 

Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ, hồ sơ có liên quan đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp hồ sơ gửi về Hội đồng giám định y khoa Trung ương. Bước 2. Căn cứ hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám GĐYK:

Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực của Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ GĐYK cho cơ quan đã giới thiệu đối tượng đi khám giám định kèm theo văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Hội đồng GĐYK phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng

Cách thức thực hiện

 

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản chính Giấy giới thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng dấu. Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng khám giám định bổ sung vết thương.

- Giấy đề nghị khám giám định của người đi khám có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.

- Bản sao Giấy chứng nhận bị thương của lần bị thương gần nhất (chưa giám định) do Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký tên và đóng dấu.

- Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % TTCT do thương tật lần gần nhất do Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký tên và đóng dấu.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 

40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Viện giám định y khoa Trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Biên bản khám giám định bổ sung vết thương

Lệ phí

 

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

Không có

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

7-Thủ tục

Khám giám định đối với trường hợp vết thương còn sót do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT-279267-TT)

 

 

Trình tự thực hiện

 

 

 

Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ, hồ sơ có liên quan đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp hồ sơ gửi về Hội đồng giám định y khoa Trung ương.

Bước 2. Căn cứ hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám GĐYK:

Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực của Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ GĐYK cho cơ quan đã giới thiệu đối tượng đi khám giám định kèm theo văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Hội đồng GĐYK phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng.

 

 

Cách thức thực hiện

 

 

 

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

 

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

 

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản chính Giấy giới thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng dấu. Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng khám giám định vết thương còn sót, đồng thời ghi rõ vết thương còn sót và/hoặc vị trí mảnh kim khí trong cơ thể cần khám giám định.

- Bản sao Giấy chứng nhận bị thương do Lãnh đạo Sở ký xác nhận, đóng dấu. Trường hợp đối tượng đã là thương binh thì thay bằng bản chính Bản trích lục hồ sơ thương binh.

- Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % TTCT do thương tật lần gần nhất, được Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký tên và đóng dấu.

- Một trong các giấy tờ sau: Kết quả chụp X-quang; Kết quả chụp cắt lớp vi tính; Giấy chứng nhận phẫu thuật (đối với trường hợp đã phẫu thuật, thủ thuật lấy dị vật); Giấy ra viện điều trị vết thương còn sót (nếu có). Giấy tờ nêu trên phải do Giám đốc hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của bệnh viện (dấu sử dụng trong giao dịch chính thức của bệnh viện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu. Sau đây gọi tắt là dấu hợp pháp của bệnh viện).

- Giấy đề nghị khám giám định của người đi khám có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.

 

 

 

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

Thời hạn giải quyết

 

 

40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Viện giám định y khoa Trung ương

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Biên bản khám giám định đối với trường hợp vết thương còn sót.

 

Lệ phí

 

 

Không có

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

 

Không có

 

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CPngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8-Thủ tục

Khám giám định đối với trường hợp vết thương tái phát do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT-279268-TT)

 

 

Trình tự thực hiện

 

 

 

Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ, hồ sơ có liên quan đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp hồ sơ gửi về Hội đồng giám định y khoa Trung ương.

Bước 2. Căn cứ hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám GĐYK:

Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực của Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ GĐYK cho cơ quan đã giới thiệu đối tượng đi khám giám định kèm theo văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Hội đồng GĐYK phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng

 

 

Cách thức thực hiện

 

 

 

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

 

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

 

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản chính Giấy giới thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Lãnh đạo Sở ký tên và đóng dấu. Giấy giới thiệu phải ghi rõ đối tượng khám giám định vết thương tái phát và ghi rõ vết thương tái phát.

- Văn bản của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đồng ý để đối tượng được khám giám định vết thương tái phát.

- Bản sao Giấy chứng nhận bị thương do Lãnh đạo Sở ký xác nhận, đóng dấu. Trường hợp đối tượng đã là thương binh thì thay bằng bản chính Bản trích lục hồ sơ thương binh.

- Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội đồng GĐYK đã khám xác định tỷ lệ % TTCT do thương tật lần gần nhất, được Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký tên và đóng dấu.

- Bản tóm tắt bệnh án hoặc Giấy ra viện sau khi điều trị thương tật tái phát của bệnh viện tuyến huyện hoặc tương đương trở lên, do Lãnh đạo hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu hợp pháp của bệnh viện.

- Giấy đề nghị khám giám định của người đi khám có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đi khám đang làm việc.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

 

Thời hạn giải quyết

 

 

 

40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Viện giám định y khoa Trung ương

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

 

Biên bản khám giám định đối với trường hợp vết thương tái phát.

 

Lệ phí

 

 

Không có

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

 

Không có

 

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

9-Thủ tục

Khám giám định đối với trường hợp do vượt khả năng chuyên môn do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT-279269-TT)

 

 

Trình tự thực hiện

 

 

 

Bước 1: Cá nhân gửi các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để lập hồ sơ gửi về Hội đồng giám định y khoa tỉnh

Bước 2: Căn cứ hồ sơ khám giám định của đối tượng và điều kiện của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, cơ quan thường trực báo cáo Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn (biên bản họp). Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực phải hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung ương để khám giám định.

Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định và kết luận vượt khả năng chuyên môn thì trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng phải hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK Trung ương để khám giám định.

Bước 3: Nếu hồ sơ GĐYK hợp lệ theo quy định, Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời hạn không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng

 

 

Cách thức thực hiện

 

 

 

Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện

 

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

 

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị khám giám định do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng ký tên và đóng dấu hợp pháp của Hội đồng.

- Hồ sơ GĐYK theo quy định tại một trong các điều: 6, 7, 8, hoặc Điều 9 Thông tư 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH phù hợp với từng đối tượng.

- Đối với trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định cho đối tượng thì kèm theo bản sao bệnh án khám giám định, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng ký xác nhận và đóng dấu.

- Đối với trường hợp chưa khám giám định thì kèm theo Biên bản họp của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh kết luận vượt khả năng chuyên môn.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

 

Thời hạn giải quyết

 

 

 

50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

Cá nhân

 

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

Viện giám định y khoa Trung ương

 

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

Biên bản khám giám định do vượt khả năng chuyên môn

 

Lệ phí

 

 

Không có

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

 

Không có

 

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10-Thủ tục

Khám giám định phúc quyết theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT-279270-TT)

Trình tự thực hiện

 

Bước 1: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hoặc Cục Người có công gửi văn bản yêu cầu khám giám định đồng thời chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng GĐYK cấp Trung ương.

Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định chuyển hồ sơ đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung ương để khám giám định phúc quyết.

Bước 3: Nếu hồ sơ GĐYK hợp lệ theo quy định, Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời hạn không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng

Cách thức thực hiện

 

Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản yêu cầu khám giám định phúc quyết của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc của Cục Người có công, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Hồ sơ GĐYK theo quy định tại một trong các điều: 6, 7, 8, 9 Thông tư số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH phù hợp với từng đối tượng, kèm theo bản sao bệnh án khám giám định, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 

50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Viện Giám định y khoa Trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Biên bản khám giám định phúc quyết

Lệ phí

 

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

Không có

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

11 -Thủ tục

Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của đối tượng khám giám định do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT-279271-TT)

Trình tự thực hiện

 

Bước 1: Trường hợp đối tượng khám giám định không đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh hoặc Trung ương thì trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Biên bản GĐYK, đối tượng có đề nghị khám giám định đến Hội đồng GĐYK, nơi đã khám giám định cho đối tượng.

Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị của đối tượng, Hội đồng GĐYK tỉnh có trách nhiệm xem xét, giải quyết trả lời đối tượng. Nếu đối tượng không đồng ý, thì Hội đồng GĐYK nêu trên hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK Trung ương để khám phúc quyết.

Bước 3: Nếu hồ sơ GĐYK hợp lệ theo quy định, Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời hạn không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4: Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng

Cách thức thực hiện

 

Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết của Hội đồng GĐYK tỉnh đã khám giám định cho đối tượng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng GĐYK ký xác nhận và đóng dấu. Văn bản ghi rõ đối tượng không đồng ý với kết luận của Hội đồng và đề nghị khám giám định phúc quyết, kèm theo Giấy đề nghị khám giám định của đối tượng..

- Hồ sơ GĐYK theo quy định tại một trong các điều: 6, 7, 8, 9 Thông tư số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH phù hợp với từng đối tượng, kèm theo bản sao bệnh án khám giám định, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 

50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Viện Giám định y khoa Trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Biên bản khám giám định phúc quyết

Lệ phí

 

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

 

Không có

 

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

Không

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

12-Thủ tục

Khám giám định phúc quyết lần cuối theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT- 279272-TT)

Trình tự thực hiện

 

Bước 1: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hoặc Cục Người có công gửi văn bản yêu cầu khám giám định đồng thời chuyển Quyết định thành lập Hội đồng khám phúc quyết lần cuối đến Hội đồng GĐYK cấp Trung ương.

Bước 2: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Hội đồng khám phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế thì Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định.

Bước 3. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng

Cách thức thực hiện

 

Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Hồ sơ GĐYK theo quy định tại một trong các điều: 7, 8, 9, 10 hoặc Điều 11 Thông tư 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH phù hợp với từng đối tượng, kèm theo bản sao bệnh án khám giám định, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng GĐYK cấp Trung ương đã khám giám định cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu.

- Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 

30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối của Bộ Trưởng Bộ Y tế.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Viện Giám định y khoa Trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Biên bản khám giám định phúc quyết lần cuối

Lệ phí

 

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

Không có

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

 

 

 

 

13-Thủ tục

Khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề nghị của đối tượng khám giám định do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện (B-BYT-279273-TT)

 

 

Trình tự thực hiện

 

 

 

Bước 1: Đối tượng có đơn đề nghị được khám giám định phúc quyết lần cuối gửi cơ quan quản lý nhà nước.

Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hoặc Cục Người có công gửi văn bản yêu cầu khám giám định đồng thời chuyển Quyết định thành lập Hội đồng khám phúc quyết lần cuối đến Hội đồng GĐYK cấp Trung ương.

Bước 3: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Hội đồng khám phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế thì Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định.

Bước 4. Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng.

 

 

Cách thức thực hiện

 

 

 

Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện

 

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

 

 

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Hồ sơ GĐYK theo quy định tại một trong các điều: 7, 8, 9, 10 hoặc Điều 11 Thông tư 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH phù hợp với từng đối tượng, kèm theo bản sao bệnh án khám giám định, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng GĐYK cấp Trung ương đã khám giám định cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu.

- Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

 

Thời hạn giải quyết

 

 

 

30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

Cá nhân

 

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

Viện Giám định y khoa Trung ương

 

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

 

 

Biên bản khám giám định phúc quyết lần cuối

 

 

Lệ phí

 

 

 

Không có

 

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

 

 

Không có

 

 

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

 

 

Không

 

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

 

1. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh của Liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Thủ tục

Công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh viện tư nhân thuộc địa bàn quản lý (B-BYT-179951-TT)

- Trình tự thực hiện

 

Bước 1: Hồ sơ đề nghị thẩm định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh viện tư nhân gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở;

Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và thẩm định theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế xem xét và ban hành văn bản công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó được phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính. Trường hợp không công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Gửi Quyết định công nhận hoặc văn bản không nhận đến cơ sở khám chữa bệnh.

- Cách thức thực hiện

 

Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.

- Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1- Văn bản đề nghị thẩm định;

2- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự bảo đảm điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính. Đối với cơ sở không có phòng xét nghiệm nghiệm di truyền tế bào và di truyền phân tử thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở có phòng xét nghiệm trên;

3- Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ của cán bộ trực tiếp thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính. Trường hợp cán bộ không có văn bằng sau đại học thì phải có giấy do Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác nhận đã có 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chẩn đoán, điều trị những khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới tính chưa định hình chính xác.

II) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết

 

Trong thời hạn 75 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Sở Y tế các tỉnh, thành phố.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Quyết định hành chính

- Lệ phí

 

Phí thẩm định: 10.500.000 đồng/lần

(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính Quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

Không

- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

Thông tư số 29/2010/TT-BYT ngày 24/5/2010

Điều 1. Điều kiện đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính

1. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Phải là bệnh viện đa khoa, chuyên khoa ngoại, sản, nhi của Nhà nước tuyến trung ương hoặc bệnh viện đa khoa, chuyên khoa hạng 1 tuyến tỉnh hoặc bệnh viện tư nhân có điều kiện tương đương;

b) Có phòng xét nghiệm di truyền tế bào và di truyền phân tử. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa có phòng xét nghiệm này thì phải có hợp đồng hỗ trợ xét nghiệm với cơ quan, tổ chức có phòng xét nghiệm di truyền tế bào và di truyền phân tử hợp pháp;

c) Phòng (buồng) khám xác định lại giới tính được bố trí riêng biệt, kín đáo.

2. Điều kiện về trang thiết bị y tế: Phải có bộ dụng cụ phẫu thuật phù hợp cho phẫu thuật tạo hình và phẫu thuật thẩm mỹ.

3. Điều kiện về nhân sự:

a) Có ít nhất 01 bác sĩ chuyên khoa nội tiết, 01 bác sĩ chuyên khoa ngoại. Các cán bộ này phải có trình độ sau đại học hoặc có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong chẩn đoán, điều trị những khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới tính chưa định hình chính xác;

b) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa có bác sĩ chuyên khoa nội tiết thì có thể ký hợp đồng với bác sĩ đáp ứng đủ điều kiện được quy định tại điểm a Khoản này.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

1- Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. Có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo

2- Thông tư số 29/2010/TT-BYT ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. Có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo

3- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính Quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

 

 

 

2. Thủ tục

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chửa đủ 18 tuổi (B-BYT-179971-TT)

- Trình tự thực hiện

 

Bước 1: Người đề nghị xác định lại giới tính gửi hồ sơ đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính (sau đây gọi tắt là cơ sở khám bệnh chữa bệnh)

Bước 2: Cơ sở khám bệnh chữa bệnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải xem xét và trả lời bằng văn bản cho người đề nghị xác định lại giới tính. Trường hợp không công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Gửi văn bản đến người đề nghị xác định lại giới tính.

- Cách thức thực hiện

 

Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ sở khám chữa bệnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính. Trong đơn phải có chữ ký của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu.

II) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết

 

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Giấy chứng nhận y tế đã xác định lại giới tính.

- Lệ phí

 

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính (dùng cho người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi)

- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

 

1- Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. Có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo

2- Thông tư số 29/2010/TT-BYT ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. Có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo

 

 

 

 

[...]