Quyết định 4759/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế

Số hiệu 4759/QĐ-BYT
Ngày ban hành 09/11/2015
Ngày có hiệu lực 09/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Thị Xuyên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4759/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về việc Sửa đổi, bổ sung một sđiều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải, Cục Y tế - Bộ Công an và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thtục hành chính);
- Cổng
Thông tin điện t-BY tế;
-
Lưu: VT, KCB, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Xuyên

 

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y T
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4759/QĐ-BYT, ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Công bcơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe lái xe thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ, ngành khác

Khám bệnh, chữa bệnh

Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (Bộ Y tế), Cục Quân y (Bộ Quốc phòng), Cục Y tế Giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải), Cục Y tế (Bộ Công an)

Thủ tục hành chính ban hành theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT- BYT-BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải

II. Thủ tục hành chính do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung ương và địa phương thực hiện

2

Cấp Giấy khám sức khoẻ của người lái xe

Khám bệnh, chữa bệnh

Các cơ skhám bệnh, chữa bệnh trung ương và các địa phương đủ điều kiện

Thủ tục hành chính ban hành theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT- BYT-BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải

3

Khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ô tô

III. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

4

Công bcơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe lái xe thuộc thẩm quyền Sở Y tế

Khám bệnh, cha bệnh

Sở Y tế

Thủ tục hành chính ban hành theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT- BYT-BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THCỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

(Áp dụng cho các thủ tục hành chính mới ban hành)

1-Thủ tục

Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ, ngành khác

Trình tự thực hiện

 

ớc 1. Cơ sKBCB phải gửi hồ sơ công bố KSK đến Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (Bộ Y tế), Cục Quân y (Bộ Quốc phòng), Cục Y tế Giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải), Cục Y tế (Bộ Công an) theo đúng thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành.

ớc 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố đủ điều kiện KSK, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho cơ sở KBCB công bđủ điều kiện KSK (sau đây gọi tắt là cơ scông bố đđiều kiện) Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 7 han hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT

Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành thẩm định hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở công bố đủ điều kiện để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể tài liệu phải bổ sung và các nội dung phải sửa đổi. Khi nhận được văn bản thông báo hồ sơ chưa hợp lệ, cơ sở công bố đủ điều kiện phải hoàn thiện và gửi hồ sơ bổ sung về cơ quan có thẩm quyền.

Bước 4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ ngày ghi trên phần tiếp nhận hồ sơ bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản trả lời thì cơ sở công bố đủ điều kiện KSK được triển khai hoạt động KSK theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố.

Cách thức thực hiện

 

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (Bộ Y tế), Cục Quân y (Bộ Quốc phòng), Cục Y tế Giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải), Cục Y tế (Bộ Công an) theo đúng thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành.

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

1. Thành phần hồ sơ bao gồm

a) Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013;

b) Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở;

c) Danh sách người tham gia KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013(được đóng dấu trên từng trang hoặc đóng dấu giáp lai tất cả các trang);

 

d) Bản danh mục cơ sở vật chất và thiết bị y tế quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21/8/2015.

đ) Báo cáo về phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở KSK;

e) Bản sao có chứng thực hợp đồng hỗ trợ chuyên môn (nếu có).

2. Slượng hồ sơ: 01

Thời hạn giải quyết

 

20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Tchức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (Bộ Y tế), Cục Quân y (Bộ Quốc phòng), Cục Y tế Giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải), Cục Y tế (Bộ Công an)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Cơ sđược thực hiện khám sức khỏe lái xe

Lệ phí

 

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu t khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

- Phụ lục 4: Danh mục cơ sở vật chất và thiết bị y tế của cơ sở khám sức khỏe người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21/8/2015;

- Phụ lục 5: Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013;

- Phụ lục 6: Danh sách người tham gia khám sức khỏe ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013.

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

Khoản 1 Điều 6: đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 9 Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013: Điều kiện vnhân sự

a) Người thực hiện khám lâm sàng, cận lâm sàng phải có chứng chỉ hành nghề KBCB theo quy định của Luật KBCB phù hợp với chuyên khoa mà người đó được giao trách nhiệm khám. Trường hợp người thực hiện kỹ thuật cận lâm sàng mà pháp luật không quy định phải có chứng chỉ hành nghề KBCB thì phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được phân công.

b) Người kết luận phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề KBCB và có thời gian KBCB ít nhất là 54 (năm mươi tư) tháng;

- Được người có thẩm quyền của cơ sở KSK phân công thực hiện việc kết luận sức khỏe, ký Giấy KSK, sổ KSK định kỳ. Việc phân công phải được thực hiện bằng văn bản và đóng dấu hợp pháp của cơ sở KBCB.

c) Đối với cơ sở KSK cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài, học tập ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài), ngoài việc đáp ứng các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

- Người thực hiện khám lâm sàng, người kết luận phải là bác sỹ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ y khoa trở lên;

- Khi người được KSK và người KSK không cùng thành thạo một thứ tiếng thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải có giấy chứng nhận đ trình độ phiên dịch trong KBCB theo quy định của Luật KBCB.

Khoản 2 Điều 6: đáp ứng yêu cầu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 21/8/2015: Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị

a) Có phòng khám lâm sàng, cận lâm sàng từng chuyên khoa theo quy định của Bộ Y tế phù hợp với nội dung KSK.

b) Có đủ cơ sở vật chất và thiết bị y tế thiết yếu theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Khoản 3 Điều 6: có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp để khám, phát hiện tình trạng bệnh, tật theo Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch s 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21/8/2015

Căn cpháp lý của thủ tục hành chính

 

1. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

2. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

3. Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

4. Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn khám sức khỏe;

5. Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải về Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe.

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ Y TẾ KHÁM SỨC KHỎE CHO NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Mô tả cơ sở vật chất/trang thiết bị

Số lượng

I. CƠ SỞ VẬT CHẤT

1

Phòng tiếp đón

01

2

Các phòng khám theo từng chuyên khoa (mỗi chuyên khoa 01 phòng)

08

3

Phòng chụp X-quang

01

4

Phòng xét nghiệm

01

II. TRANG THIẾT BỊ

1

Tủ hồ sơ bệnh án/phương tiện lưu trữ hồ sơ khám sức khỏe

01

2

Tthuốc cấp cứu có đủ các thuốc cấp cứu theo quy định

01

3

Bộ bàn ghế khám bệnh

02

4

Giường khám bệnh

02

5

Ghế chờ khám

10

6

T sấy dụng cụ

01

7

Nồi luộc, khử trùng dụng cụ y tế

01

8

Cân có thước đo chiều cao/Thước dây

01

9

Ống nghe tim phổi

02

10

Huyết áp kế

02

11

Đèn đọc phim X-quang

01

12

Búa thử phản xạ

01

13

Bộ khám da (kính lúp)

01

14

Đèn soi đáy mắt

01

15

Hộp kính thử thị lực

01

16

Bảng kiểm tra thị lực

01

17

Bảng thị lực màu

01

18

Bộ khám tai mũi họng: đèn soi, 20 bộ dụng cụ, khay đựng

01

19

Bộ khám răng hàm mặt

01

20

Bàn khám và bộ dụng cụ khám phụ khoa

01

21

Thiết bị phân tích huyết học

01

22

Thiết bị phân tích sinh hóa

01

23

Thiết bị phân tích nước tiểu hoặc Bộ dụng cụ thử nước tiểu

01

24

Thiết bị chụp X-quang

01

25

Thiết bị đo nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở

01

26

Bộ Test nhanh phát hiện ma túy

01

27

Thiết bị đo điện não

01

28

Thiết bị siêu âm

01

29

Thiết b điện tâm đồ

01

 

PHỤ LỤC 5

[...]